Dược sĩ Ngô Ngọc Cẩm Tú
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Myomethol
Dược chất chính: Methocarbamol
2. Công dụng của Myomethol
Ðau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm.
Ðau do gãy xương hoặc trật khớp.
Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Ðau do gãy xương hoặc trật khớp.
Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
3. Liều lượng và cách dùng của Myomethol
Uống 1 viên/lần đến 3 viên/iần, 4 lần trong ngày. Liều khởi đầu ở người lớn được
đề nghị là 2 viên, mỗi 6 giờ. Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ
nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm
trọng có thể dùng MYOMETHOL trong thời gian 4-6 tháng.
đề nghị là 2 viên, mỗi 6 giờ. Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ
nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm
trọng có thể dùng MYOMETHOL trong thời gian 4-6 tháng.
4. Chống chỉ định khi dùng Myomethol
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh
5. Thận trọng khi dùng Myomethol
- Trước khi uống thuốc nay can thông báo cho bác sỹ biết các phản ứng đị ứng có thể xảy ra.
- Thông báo cho bác sỹ biết những thuốc đang sử dụng.
- Thuốc có thể gây hoa mắt, nhức đầu, ngủ gật. Rượu có thể làm gia tăng các triệu chứng này.
- Thận trọng sử dụng thuốc cho những người lớn tuổi, do làm gia tăng sự nhạy cảm đối với các tác dụng phụ.
- Thông báo cho bác sỹ biết những thuốc đang sử dụng.
- Thuốc có thể gây hoa mắt, nhức đầu, ngủ gật. Rượu có thể làm gia tăng các triệu chứng này.
- Thận trọng sử dụng thuốc cho những người lớn tuổi, do làm gia tăng sự nhạy cảm đối với các tác dụng phụ.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân cần được cảnh báo methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe.
8. Tác dụng không mong muốn
Chỉ có một số ít tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nỗi màyđay, ngứa, phát ban trên da vàviêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
Thuốc cũng có thể làm cho nước tiểu có màu xanh đen.
Những biểu hiện trên chỉ là tạm thời và sẽ biến mắt khi ngưng sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Thuốc cũng có thể làm cho nước tiểu có màu xanh đen.
Những biểu hiện trên chỉ là tạm thời và sẽ biến mắt khi ngưng sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
- Sự ức chế thần kinh trung ương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời methocarbamol với những chất ức chế thần kinh trung ương khác, kế cả cồn, vì vậy cần thận trong để tránh xảy ra quá liều.
- Tránh dùng chung với thuốc gây chánăn, thuốc hướng tâm thân.
- Tác dụng giảm đau được gia tăng khi dùng chung với các thuốc giảm đau khác.
- Methocarbamol cần phải sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng đang dùng những tác nhân kháng cholinesterase.
- Thuốc có thể làm thay đổi kết quả các mẫu thử nước tiểu.
- Thuốc chỉ được sử dụng với sự hướng dẫn của bác sỹ.
- Tránh dùng chung với thuốc gây chánăn, thuốc hướng tâm thân.
- Tác dụng giảm đau được gia tăng khi dùng chung với các thuốc giảm đau khác.
- Methocarbamol cần phải sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng đang dùng những tác nhân kháng cholinesterase.
- Thuốc có thể làm thay đổi kết quả các mẫu thử nước tiểu.
- Thuốc chỉ được sử dụng với sự hướng dẫn của bác sỹ.
10. Dược lý
- Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dung an thần nhẹ.
- Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút làm giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính va co thắt cơ.
- Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút làm giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính va co thắt cơ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Phải tuân thủ đúng liều chỉ định, quá liều có thể gây buồn nôn, chóng mặt. Trường hợp nặng, MYOMETHOL có thể gây ức chế nghiêm trọng thần kinh trung ương (khi sử dụng liều > 10g).
- Nếu nghi ngờ là đã sử dụng thuốc quá liều, phải đưa ngay bệnh nhân đến các trạm cấp cứu.
- Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.
- Nếu nghi ngờ là đã sử dụng thuốc quá liều, phải đưa ngay bệnh nhân đến các trạm cấp cứu.
- Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.
12. Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.