lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc giãn cơ xương Ryzonal hộp 60 viên

Thuốc giãn cơ xương Ryzonal hộp 60 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên thần kinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Eperisone hydrochloride
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Davipharm
Số đăng ký:VD-27451-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ryzonal

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Eperison HC1 50 mg
Tá dược: Povidon (Kollidon 30), crospovidon, tinh bột ngô, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thê M101, talc, magnesi stearat, silicon dioxyd, HPMC E6, titan dioxyd, PEG 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu, màu quinolin yellow lake.

2. Công dụng của Ryzonal

ải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ liên quan đến những bệnh sau: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống thắt lưng.
Liệt cứng liên quan đến những bệnh sau: Bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Ryzonal

Liều dùng thông thường đối với người lớn: Mỗi ngày 3 viên 50 mg, chia làm 3 lần, uống sau mỗi bữa ăn.
Liều lượng được điều chỉnh theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.

4. Chống chỉ định khi dùng Ryzonal

- Mẫn cảm với eperison HCl hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Ryzonal

Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với eperison hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan (eperison có thể làm nặng thêm các rối loạn chức năng gan)
Yếu sức, chóng mặt hay buồn ngủ hoặc các triệu chứng bất thường khác có thể xảy ra khi dùng thuốc. Ngừng dùng thuốc hay giảm liều khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó.
Các bệnh nhân cao tuổi thường bị giảm chức năng sinh lý, do đó cần theo dõi chặt chẽ và giảm liều thích hợp đối với những bệnh nhân này.
RYZONAL có chứa lactose. Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.
RYZONAL có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng, dầu thầu dầu có thể gây đau bụng, tiêu chảy.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai
Sự an toàn của eperison HCl khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập. Chỉ nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ mang thai nếu kết quả điều trị mong đợi có giá trị hơn bất cứ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng eperison HCl cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuôc, người mẹ phải ngưng cho con bú (đã có báo cáo nghiên cứu trên chuột cho thấy eperison HCl được bài tiết vào sữa mẹ).

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Yếu sức, chóng mặt, buồn ngủ hay các triệu chứng khác có thể xảy ra khi dùng thuốc. Bệnh nhân dùng thuốc không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi chắc chắn không gặp phải những triệu chứng trên.

8. Tác dụng không mong muốn

Những tác dung không mong muốn nghiêm trọng trên lâm sàng (chưa rõ tần suất găp phải)
Sốc, phản ứng phản vệ:
Sốc, phản ứng phản vệ có thể xảy ra khi dùng thuốc. Do đó, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận. Các triệu chứng bao gồm mẩn đỏ, ngứa, nổi mề đay, phù mặt hoặc các bộ phần khác, khó thở,... cần ngưng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.
Hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson.
RYZONAL có thể gây ra các rối loạn về da nghiêm trọng bao gồm hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson,.... Do đó, những bệnh nhân dùng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận các triệu chứng như sốt, ban đỏ, mụn nước, ngứa, sung huyết ở mắt và miệng. Nếu các triệu chứng này xảy ra, ngưng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp.

Các tác dụng không mong muốn khác:
Ít gặp
Gan - Thận: Rối loạn chức năng gan, thận.
Máu: Số lượng hồng cầu hay trị so hemoglobin bất thường (được biết qua các xét nghiệm máu).
Không rõ tần suất
Gan: Tăng AST (GOT), ALT (GPT) và Al-P.
Thận: Protein niệu, tăng BUN.
Máu: Thiếu máu.
Quá mẫn: Phát ban, ngứa, hồng ban đa dạng tiết dịch (dát, sẩn, mụn nước, bọng nước, tổn thương niêm mạc miệng, sinh dục,...).
Tâm thần kinh: Mất ngủ, nhức đầu, cảm giác buồn ngủ, cảm giác co cứng hay tê cứng, run đầu chi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, viêm miệng, đầy bụng hoặc các triệu chứng rối loạn tiêu hóa khác.
Tiết niệu: Bí tiểu, tiểu không tự chủ, cảm giác đi tiểu không hết.
Toàn thân: Mệt mỏi, choáng váng, mệt mỏi, giảm trương lực cơ, chóng mặt.
Khác: Các cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, phù, đánh trống ngực, nấc.
Hướng dẫn xử trí ADR:
Khi dùng eperison HCl nên theo dõi các chức năng gan, thận và làm các xét nghiệm huyết học. Ngưng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp xử trí thích hợp nếu có các dấu hiệu bất thường xảy ra.
Ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện tình trạng quá mẫn.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Một báo cáo có đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra sau khi dùng thuốc đồng thời methocarbamol với tolperison HCl (một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison HCl). Cơ chế của tương tác này vẫn chưa được biết rõ.

10. Dược lý

Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ vân.
Mã ATC: M03BX09
Eperison HCl làm giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu. Thuốc có hiệu quả điều trị ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng có liên quan với chứng tăng trương lực cơ, do cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
Eperison HCl có tác động chủ yếu trên tủy sống làm giảm các phản xạ tủy và gây giãn cơ vân do làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma. Thêm vào đó, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng tuần hoàn. Do đó, eperison cắt đứt vòng xoắn bệnh lý bao gôm co cơ gây rối loạn tuần hoàn máu, sau đó gây đau và làm tăng thêm trương lực cơ.
Đã chứng minh Eperison HCl là một thuốc có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng của tăng trương lực cơ như co cứng của vai, đau đốt sống cổ, nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thắt lưng và co cứng các đầu chi, có thể đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau cột sống, thắt lưng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có thông tin về quá liều eperison HCl. Theo dõi bệnh nhân và áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ khi cần.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

2
2
0
0
0