Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tataca
Mỗi viên bao phim chứa Mebendazole 500mg
Tá dược: Tinh bột bắp, PVP K30, Primellose, Talc, Magnesi stearat, Hydroxy propyl methyl cellulose, Polyethylenglycol 6000, Titan dioxyd, Ethanol.
Tá dược: Tinh bột bắp, PVP K30, Primellose, Talc, Magnesi stearat, Hydroxy propyl methyl cellulose, Polyethylenglycol 6000, Titan dioxyd, Ethanol.
2. Công dụng của Tataca
Điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun: giun đũa, giun móc, giun kim, giun tóc, giun xoắn.
3. Liều lượng và cách dùng của Tataca
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
- Các trường hợp nhiễm 1 hay nhiều loại giun sau: giun đũa, giun móc, giun kim, giun tóc: uống 1 viên 500mg duy nhất.
- Nhiễm giun xoắn ở người lớn: 200 - 400mg x 3 lần/ngày x 3 ngày, tiếp theo uống 400 - 500mg x 3 lần/ngày x 10 ngày.
- Ngừa nhiễm giun lại sau mỗi 4 - 6 tháng.
- Có thể nhai, hoặc nghiền nhỏ viên thuốc rồi trộn với thức ăn.
- Các trường hợp nhiễm 1 hay nhiều loại giun sau: giun đũa, giun móc, giun kim, giun tóc: uống 1 viên 500mg duy nhất.
- Nhiễm giun xoắn ở người lớn: 200 - 400mg x 3 lần/ngày x 3 ngày, tiếp theo uống 400 - 500mg x 3 lần/ngày x 10 ngày.
- Ngừa nhiễm giun lại sau mỗi 4 - 6 tháng.
- Có thể nhai, hoặc nghiền nhỏ viên thuốc rồi trộn với thức ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Tataca
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với thuốc.
- Không chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
- Không chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Tataca
- Giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan kéo dài mebendazol và dùng liều cao được khuyến cáo hơn
- Người bệnh cần được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi như ở người mang thai dùng mebendazol.
- Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
- Người bệnh cần được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi như ở người mang thai dùng mebendazol.
- Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng sử dụng ỏ phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai, phụ nữ cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
- Điều trị liều cao gây dị ứng, sốt, ngứa, giảm bạch cầu trung tính, nổi mề đay. Các tác động này có hồi phục.
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn rất hiếm khi xảy ra.
- Khi xảy ra các tác dụng phụ của thuốc nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn rất hiếm khi xảy ra.
- Khi xảy ra các tác dụng phụ của thuốc nên ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Sử dụng cùng với cimetidin có thể gây ức chế chuyển hóa mebendazole ở gan làm tăng nồng dộ thuốc trong máu, nhất là khi điều trị kéo dài.
- Carbamazepin làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương và làm giảm đáp ứng trị liệu nếu cần dùng carbamazepin nên thay thế bằng acid valproic.
- Carbamazepin làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương và làm giảm đáp ứng trị liệu nếu cần dùng carbamazepin nên thay thế bằng acid valproic.
9. Dược lý
Diệt giun, sán, trứng của hầu hết các loại giun sán. Mebendazol làm thoái hóa vi cấu trúc hình ống trong bào chất của các ký sinh trùng và ức chế hấp thu glucose ở giai doạn trưởng thành của giun sán ký sinh ở ruột non và ấu trùng của chúng ở mô, làm giảm tích lũy glucogen. Kết quả làm giảm ATP cần thiết cho sự sống và sinh trưởng của giun sán, từ đó làm chết các ký sinh trùng. Mebendazol không làm ảnh hưởng đến glucose trong huyết thanh người.
10. Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát. Tránh ánh sáng