Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của DEXTROMETHORPHAN 15 TV.Pharm
Thành phần hoạt chất: Dextromethorphan.HBr: 15 mg
Thành phần tá dược: Avicel pH 101, Aerosil 200, PVP K30, Crospovidon, Magnesi stearat, HPMC E6, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Xanh patent lake, Vàng tartrazin, Đỏ 40 vừa đủ 1 viên
Thành phần tá dược: Avicel pH 101, Aerosil 200, PVP K30, Crospovidon, Magnesi stearat, HPMC E6, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Xanh patent lake, Vàng tartrazin, Đỏ 40 vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của DEXTROMETHORPHAN 15 TV.Pharm
- Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
- Họ không có đờm, mạn tính.
- Họ không có đờm, mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của DEXTROMETHORPHAN 15 TV.Pharm
Cách dùng:
Đường uống
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 02 viên/ lần, ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: nên dùng dạng bào chế thích hợp.
Đường uống
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 02 viên/ lần, ngày 2 - 3 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: nên dùng dạng bào chế thích hợp.
4. Chống chỉ định khi dùng DEXTROMETHORPHAN 15 TV.Pharm
- Quá mẫn cảm với dextromethorphan và bất kì thành phần nào của thuốc.
- Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI), thuốc điều trị trầm cảm, tâm thần, bệnh Parkinson.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI), thuốc điều trị trầm cảm, tâm thần, bệnh Parkinson.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng DEXTROMETHORPHAN 15 TV.Pharm
- Người bệnh bị họ có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen suyễn cấp tính hoặc giãn phế nang. Ngưng dùng thuốc nếu họ kéo dài hơn 7 ngày, kèm theo sốt, phát ban hoặc nhức đầu dai dẳng.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Dextromethorphan có thể gây ra ảo giác khi dùng quá liều điều trị.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài. Các trường hợp lạm dụng dextromethorphan đã được báo cáo. Thận trọng đặc biệt được khuyến cáo cho thanh thiếu niên và thanh niên, bệnh nhân sử dụng ma túy hoặc có tiền sử lạm dụng các chất ma túy.
- Dextromethorphan được chuyển hóa ở gan nhờ cytochrom P450 206. Khoảng 10% dân số thiếu hụt enzym CYP2D6, bệnh nhân chuyển hóa chậm enzym CYP2D6 hoặc đang dùng đồng thời các chất ức chế CYP2D6 có thể tăng nồng độ hoặc kéo dài tác dụng của dextromethorphan.
- Thận trọng với bệnh nhân có uống rượu, đang dùng các loại thuốc chứa cồn trong khi điều trị.
- Không nên dùng quá liều khuyến cáo
* Cảnh báo tá dược: Viên nén bao phim DEXTROMETHORPHAN 15 có sử dụng tá dược màu vàng tartrazin, có thể gây các phản ứng dị ứng.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
- Dextromethorphan có thể gây ra ảo giác khi dùng quá liều điều trị.
- Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài. Các trường hợp lạm dụng dextromethorphan đã được báo cáo. Thận trọng đặc biệt được khuyến cáo cho thanh thiếu niên và thanh niên, bệnh nhân sử dụng ma túy hoặc có tiền sử lạm dụng các chất ma túy.
- Dextromethorphan được chuyển hóa ở gan nhờ cytochrom P450 206. Khoảng 10% dân số thiếu hụt enzym CYP2D6, bệnh nhân chuyển hóa chậm enzym CYP2D6 hoặc đang dùng đồng thời các chất ức chế CYP2D6 có thể tăng nồng độ hoặc kéo dài tác dụng của dextromethorphan.
- Thận trọng với bệnh nhân có uống rượu, đang dùng các loại thuốc chứa cồn trong khi điều trị.
- Không nên dùng quá liều khuyến cáo
* Cảnh báo tá dược: Viên nén bao phim DEXTROMETHORPHAN 15 có sử dụng tá dược màu vàng tartrazin, có thể gây các phản ứng dị ứng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa cồn và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
Thời kỳ cho con bú:
Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với cồn cho người cho con bú.
Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai. Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa cồn và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
Thời kỳ cho con bú:
Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với cồn cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dextromethorphan có thể chóng mặt. Nếu có triệu chứng trên thì không nên lái xe hoặc vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR < 1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2-10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
- Thông báo cho người bệnh: thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Da: Đỏ bừng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ thần kinh trung ương, dùng naloxon liều 2-10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
- Thông báo cho người bệnh: thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Các thuốc ức chế cytochrom P450, isoenzym CYP2D6 như amiodaron, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin, làm giảm chuyển hóa dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các phản ứng có hại của dextromethorphan.
- Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO (chọn lọc và không chọn lọc) vì nguy cơ phát triển hội chứng serotonin như tiêu chảy, nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, run, lú lẫn hoặc hôn mê. -Tránh dùng đồng thời với rượu, thức ăn, đồ uống có cồn hoặc các loại thuốc có chứa cồn do làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như dẫn xuất morphin (thuốc giảm đau, thuốc chống họ), thuốc an thần barbiturat, benzodiazepin, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1, clonidin, baclofen, thalidomide: có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan. Các dẫn xuất morphin khác (thuốc giảm đau, thuốc chống họ) có thể dẫn đến suy hô hấp đặc biệt là ở người cao tuổi.
- Dùng đồng thời với valdecoxib: làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời với linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin.
- Memantin có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan.
- Không dùng kết hợp với moclobemid.
- Không dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO (chọn lọc và không chọn lọc) vì nguy cơ phát triển hội chứng serotonin như tiêu chảy, nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, run, lú lẫn hoặc hôn mê. -Tránh dùng đồng thời với rượu, thức ăn, đồ uống có cồn hoặc các loại thuốc có chứa cồn do làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như dẫn xuất morphin (thuốc giảm đau, thuốc chống họ), thuốc an thần barbiturat, benzodiazepin, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamin H1, clonidin, baclofen, thalidomide: có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan. Các dẫn xuất morphin khác (thuốc giảm đau, thuốc chống họ) có thể dẫn đến suy hô hấp đặc biệt là ở người cao tuổi.
- Dùng đồng thời với valdecoxib: làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời với linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin.
- Memantin có thể làm tăng cả tần suất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan.
- Không dùng kết hợp với moclobemid.
10. Dược lý
- Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm họ có tác dụng lên trung tâm họ ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
- Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị họ mãn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị mãn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn Với liều điều trị, tác dụng chống họ của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Dextromethorphan được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị họ mãn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
- Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị mãn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn Với liều điều trị, tác dụng chống họ của thuốc kéo dài được 5 - 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn và nôn, suy nhược thần kinh trung ương, chóng mặt, rối loạn vận động, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, rối loạn tâm thần và suy hô hấp.
- Cách xử trí: điều trị hỗ trợ,dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg. Súc rửa dạ dày.
- Cách xử trí: điều trị hỗ trợ,dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg. Súc rửa dạ dày.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng