lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc ho, long đờm Terpin-Codein (Mekophar) hộp 100 viên bao đường

Thuốc ho, long đờm Terpin-Codein (Mekophar) hộp 100 viên bao đường

Danh mục:Thuốc trị ho, long đờm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Codein, Terpin hydrat
Dạng bào chế:Viên nén bao đường
Thương hiệu:Mekophar
Số đăng ký:VD-14503-11
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Terpin-Codein (Mekophar)

- Hoạt chất
Terpin hydrate 100 mg
Codeine 10 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose, Tinh bột sắn, Talc, Magnesium stearate).

2. Công dụng của Terpin-Codein (Mekophar)

Giảm ho, long đàm.
Dùng trong các trường hợp ho do cảm lạnh,
viêm thanh khí quản, viêm phế quản, viêm họng…

3. Liều lượng và cách dùng của Terpin-Codein (Mekophar)

– Người lớn: uống 1– 2 viên/lần, ngày uống 2– 3 lần.
– Trẻ em ≥ 30 tháng tuổi: uống 1 viên/lần, ngày uống 1– 3 lần.
Không sử dụng quá 10 ngày nếu không có ý kiến của bác sỹ.

4. Chống chỉ định khi dùng Terpin-Codein (Mekophar)

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amiđan và/hoặc thủ thuật nạo V. A.
– Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
– Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
– Suy hô hấp, ho do hen suyễn.

5. Thận trọng khi dùng Terpin-Codein (Mekophar)

– Codein chỉ nên được sử dụng ở liều thấp nhất
có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
– Do nguy cơ suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc
chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ
trung bình cho trẻ em trên 12 tuổi khi các thuốc
giảm đau khác như Paracetamol và Ibuprofen
không có hiệu quả.
– Không khuyến cáo sử dụng codein cho trẻ em
có các vấn đề liên quan đến hô hấp
– Thận trọng khi sử dụng codein cho trẻ em dưới 12 tuổi
– Không uống rượu hoặc thức uống có cồn
vì làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
– Thuốc gây buồn ngủ, chú ý khi dùng cho người lái tàu xe và vận hành máy.
– Cần thận trọng trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
không dùng thuốc này.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

– Thuốc gây buồn ngủ.
Do đó chú ý khi dùng cho người lái tàu xe
và vận hành máy.

8. Tác dụng không mong muốn

Có khả năng gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt,
buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, dị ứng da,
ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ).
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn
khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

– Thận trọng khi dùng chung
với: Sử dụng các thuốc ức chế MAO
hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng với
codeine có thể làm tăng tác dụng
thuốc chống trầm cảm hoặc codeine.
Không nên sử dụng codeine cho bệnh nhân
đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO
trong vòng 14 ngày.
- Không kết hợp với các thuốc ho như
làm khô đàm hoặc làm long, loãng đàm.
- Thuốc kháng cholinergic hoặc các thuốc
có hoạt tính kháng acetylcholin khi dùng
đồng thời với thuốc giảm đau opioid
bao gồm codeine có thể tăng nguy cơ bí tiểu
hoặc táo bón nặng, dẫn đến liệt ruột.
- Thuốc giảm đau hỗn hợp chủ vận/ đối kháng opioid:
Không nên dùng các thuốc này cho bệnh nhân đã điều trị
với chất chủ vận opioid như codeine vì có thể làm giảm
tác dụng giảm đau của thuốc và làm tăng nguy cơ mắc triệu chứng cai thuốc.


10. Dược lý

- Cơ chế tác dụng: Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng
trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não. Terpin hydrat là
p-menthan -1, 8- diol monohydrat có tác dụng long đờm
liều thấp và nếu dùng liều cao sẽ làm giảm tiết đờm
do co mạch phế quản ở đường hô hấp.
- Dược lý:
Thuốc kết hợp giữa Codein phosphat và Terpin hydrat có tác dụng
làm giảm ho, làm khô dịch tiết ở đường hô hấp do tác dụng của
codein, dưới tác dụng của terpin có tác dụng long đờm giúp
cho các dịch khô được tiết được đẩy ra ngoài giúp triệu chứng
ho giảm.

11. Quá liều và xử trí quá liều

* Triệu chứng quá liều
- Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím).
- Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cờ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp.

* Trong trường hợp nặng:
- Ngừng thở.
- Trụy mạch.
- Ngừng tim và có thể tử vong.

* Cách xử lý:
- Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát.
- Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

12. Bảo quản

- Độ ẩm ≤ 70%
- Nhiệt độ không quá 30°C
- Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.8/5.0

3
1
0
0
0