Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Livercom
Mỗi viên nang mềm chứa:
Cao Cardus marianus 200mg (Tương đương với 140mg Silymarin, 60mg Silybin)
Vitamin B2 (Riboflavin) 8mg
Vitamin PP(Nicotinamid) 24mg
Vitamin B1(Thiamin nitrat) 8mg
Vitamin B6(Pyridoxin.HCI) 8mg
Vitamin B5(Calci pantothenat) 16mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, aerosil, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, nipagin, nipasol, ethyl vanilin, phẩm màu Chocolate, titan dioxyd, phẩm Ponceau 4R, nước tinh khiết, ethanol 90 độ).
Cao Cardus marianus 200mg (Tương đương với 140mg Silymarin, 60mg Silybin)
Vitamin B2 (Riboflavin) 8mg
Vitamin PP(Nicotinamid) 24mg
Vitamin B1(Thiamin nitrat) 8mg
Vitamin B6(Pyridoxin.HCI) 8mg
Vitamin B5(Calci pantothenat) 16mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, lecithin, aerosil, gelatin, glycerin, dung dịch sorbitol 70%, nipagin, nipasol, ethyl vanilin, phẩm màu Chocolate, titan dioxyd, phẩm Ponceau 4R, nước tinh khiết, ethanol 90 độ).
2. Công dụng của Livercom
LIVERCOM dùng để bổ sung các vitamin nhóm B và hỗ trợ thêm khi điều trị một số bệnh liên quan dưới đây:
- Rối loạn tiêu hoá, kém ăn, suy nhược cơ thể.
- Rối loạn chức năng gan: Viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan ở giai đoạn bù trừ chức năng gan, suy gan, gan nhiễm mỡ.
- Trong các trường hợp dùng các thuốc có độc tính đối với gan (Sử dụng hoá chất, thuốc kháng sinh, hạ nhiệt giảm đau, thuốc chống lao...).
- Tăng cường chức năng giải độc của gan hỗ trợ điều trị các trường hợp trứng cá, mụn nhọt, dị ứng mãn tính.
- Bệnh nhân mới ốm dậy trong thời kỳ dưỡng bệnh, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật
- Rối loạn tiêu hoá, kém ăn, suy nhược cơ thể.
- Rối loạn chức năng gan: Viêm gan cấp và mãn tính, xơ gan ở giai đoạn bù trừ chức năng gan, suy gan, gan nhiễm mỡ.
- Trong các trường hợp dùng các thuốc có độc tính đối với gan (Sử dụng hoá chất, thuốc kháng sinh, hạ nhiệt giảm đau, thuốc chống lao...).
- Tăng cường chức năng giải độc của gan hỗ trợ điều trị các trường hợp trứng cá, mụn nhọt, dị ứng mãn tính.
- Bệnh nhân mới ốm dậy trong thời kỳ dưỡng bệnh, người bị bệnh mãn tính, bệnh nhân sau phẫu thuật
3. Liều lượng và cách dùng của Livercom
* Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 3 lần/ngày.
* Trẻ em: Uống liều bắt đầu 12mg/kg/24giờ chia 3 lần, sau dùng liều duy trì 8mg/kg/24giờ.
* Trẻ em: Uống liều bắt đầu 12mg/kg/24giờ chia 3 lần, sau dùng liều duy trì 8mg/kg/24giờ.
4. Chống chỉ định khi dùng Livercom
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, bệnh nhân bị tắc ống dẫn mật.
- Vitamin PP. Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
- Vitamin PP. Bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.
5. Thận trọng khi dùng Livercom
Trẻ em dưới 4 tuổi.
* Vitamin B6: Sau thời gian dài dùng vitamin B, với liều 200mg/ ngày, có thể thấy các biểu liên độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng iều 200mg vitamin B6/ ngày kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
* Vitamin PP: Thận trọng khi dùng vitamin PP liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử oét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái háo đường.
* Vitamin B1: Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin B1 và ngược lại.
* Vitamin B5: Có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
* Vitamin B6: Sau thời gian dài dùng vitamin B, với liều 200mg/ ngày, có thể thấy các biểu liên độc tính thần kinh (như bệnh thần kinh ngoại vi nặng và bệnh thần kinh cảm giác nặng). Dùng iều 200mg vitamin B6/ ngày kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.
* Vitamin PP: Thận trọng khi dùng vitamin PP liều cao cho những trường hợp sau: Tiền sử oét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái háo đường.
* Vitamin B1: Những người dị ứng với penicillin dễ có dị ứng với vitamin B1 và ngược lại.
* Vitamin B5: Có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
7. Tác dụng không mong muốn
* Vitamin B1: Rất hiểm xảy ra và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm
* Vitamin B5: Có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
* Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chúa Vitamin B2 gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm; khi ngừng thuốc sẽ hết.
* Vitamin B6: Dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tế công và vụng về bàn tay Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: nôn, buồn nôn.
* Vitamin PP: Liều nhỏ vitamin PP thường không độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao (trong trường hợp điều trị bệnh pellagra), có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau, những tác dụng phụ này sẽ hết khi ngừng thuốc
+ Thường gặp: Tiêu hoá (Buồn nôn); Khác (Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở đa
+ ít gặp: Tiêu hoá (Loét dạ dày tiến triển, nòn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy) Da (Khô da, tăng sắc tố, vàng da); Chuyển hoá (Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm); Khác (Tăng glucose huyết, tăng acid uric huyết, cơn phế vị huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
+ Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng [AST (SGOP), ALT (SCPT) và LDHJ, thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ,
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
* Vitamin B5: Có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
* Vitamin B2: Trong thời gian dùng thuốc nước tiểu có thể có màu vàng vì có chúa Vitamin B2 gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm; khi ngừng thuốc sẽ hết.
* Vitamin B6: Dùng liều 200mg/ ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tế công và vụng về bàn tay Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn để lại di chứng. Hiếm gặp: nôn, buồn nôn.
* Vitamin PP: Liều nhỏ vitamin PP thường không độc, tuy nhiên nếu dùng liều cao (trong trường hợp điều trị bệnh pellagra), có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau, những tác dụng phụ này sẽ hết khi ngừng thuốc
+ Thường gặp: Tiêu hoá (Buồn nôn); Khác (Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở đa
+ ít gặp: Tiêu hoá (Loét dạ dày tiến triển, nòn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy) Da (Khô da, tăng sắc tố, vàng da); Chuyển hoá (Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm); Khác (Tăng glucose huyết, tăng acid uric huyết, cơn phế vị huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
+ Hiếm gặp: Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường (bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng [AST (SGOP), ALT (SCPT) và LDHJ, thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ,
Ghi chú: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
8. Tương tác với các thuốc khác
* Vitamin B2: Không uống thuốc với rượu và các chế phẩm có chứa ethanol, probenecid vì có thể gây cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột và dạ dày.
* Vitamin B6: ức chế làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
* Vitamin PP: Không dùng đồng thời với các thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với vitamin PP. Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
* Vitamin B6: ức chế làm giảm tác dụng của Levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
* Vitamin PP: Không dùng đồng thời với các thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức. Khẩu phần ăn hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với vitamin PP. Sử dụng thuốc đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
9. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa thấy báo cáo
10. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 25°C,