Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Enteric
Dược chất chính:
Hỗn hợp Calci lactat và vi khuẩn lactic 300mg
Nhôm hydroxyd 100mg
Kaolin 50mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén
Hỗn hợp Calci lactat và vi khuẩn lactic 300mg
Nhôm hydroxyd 100mg
Kaolin 50mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén
2. Công dụng của Enteric
- Hỗ trợ điều trị viêm ruột cấp tính và mãn tính.
- Các biến chứng ở ruột do dùng thuốc kháng sinh (tiêu chảy, ói mửa, viêm lưỡi, viêm miệng ...).
- Các biến chứng ở ruột do dùng thuốc kháng sinh (tiêu chảy, ói mửa, viêm lưỡi, viêm miệng ...).
3. Liều lượng và cách dùng của Enteric
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
- Người lớn: Uống mỗi lần 2 - 4 viên, ngày 2 lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 lần.
- Người lớn: Uống mỗi lần 2 - 4 viên, ngày 2 lần.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 lần.
4. Chống chỉ định khi dùng Enteric
- Trẻ nhỏ tuổi vì có nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận.
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận.
5. Thận trọng khi dùng Enteric
- Cần thận trọng về tương tác thuốc.
- Cần thận trọng ở người suy tim sung huyết, phù, xơ gan, mới chảy máu đường tiêu hóa, người cao tuổi.
- Cần thận trọng ở người suy tim sung huyết, phù, xơ gan, mới chảy máu đường tiêu hóa, người cao tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện tại vẫn chưa có thông tin đầy đủ để khẳng định những tác động bất lợi khi sử dụng Enteric Nadyphar cho đối tượng phụ nũ có thai hoặc đang cho con bú.Tuy nhiên vẫn cần phải thận trọng, cân nhắc kĩ giữa lợi ích và nguy cơ có thể có trước khi sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này.
7. Tác dụng không mong muốn
Hiện vẫn chưa có những ghi chép về các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng sản phẩm Enteric Nadyphar
Tuy nhiên vẫn cần thận trọng trong quá trình dùng sản phẩm nếu thấy có những biểu hiện bất thường cần báo cho bác sĩ /dược sĩ biết để xử tri kịp thời
Tuy nhiên vẫn cần thận trọng trong quá trình dùng sản phẩm nếu thấy có những biểu hiện bất thường cần báo cho bác sĩ /dược sĩ biết để xử tri kịp thời
8. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá
9. Dược lý
Hỗn hợp Calci lactat và vi khuẩn lactic
Calci lactat là một dạng muối calci dùng được đường uống giúp phòng vào điều trị tình trạng thiếu calci trong máu. Tình trạng này xảy ra có thể do chế độ ăn uống không hợp lí hoặc mắc một số bệnh lí như suy giảm chức năng tuyến cận giáp, thiếu acid clorhydric dịch vị dạ dày, tiêu chảy mạn tính, thiếu vitamin D, bệnh viêm ruột loét miệng (bệnh sprue),..thậm chí là ở một số nhóm đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, phụ nữ ở thời kì tiền mãn kinh hay người ăn chay thời gian dài.
Vi khuẩn lactic là một loại vi khuẩn có lợi đối với đường ruột.Nó bám khá vững ở niêm mạc đường tiêu hóa để cạnh tranh chỗ bám từ đó làm kìm hãm sự phát triển các vi khuẩn gây hại ở đường ruột như Salmonella gây tiêu chảy, H.pylori gây loét dạ dày-tá tràng hay nấm Candida…Ngoài ra vi khuẩn lactic còn có tác dụng giảm cholesterol máu và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư.
Nhôm hydroxyd
Nhôm hydroxyd dùng trong y học là một loại thuốc kim loại kháng acid (antacid).Nó phản ứng với acid HCl dư ở dịch dạ dày làm giảm độ acid dịch vị dẫn đến giảm tình trạng loét dạ dày – tá tràng,ợ chua, ợ nóng hay tình trạng trào ngược dạ dày-thực quản.
Nhôm hydroxyd cũng có khả năng gắn vào nhóm phosphate có trong thức ăn làm ngăn cản sự hấp thu phosphate ở dạ dày và ruột giúp hỗ trợ diều trị tình trạng tăng phosphate huyết do suy thận
Kaolin (cao lanh)
Kaolin là chất có khả năng hấp phụ nên thường được sử dụng trong điều trị tiêu chảy ở mức độ từ nhẹ đến nặng, tình trạng kiết lị và bệnh tả. Ngoài ra kaolin còn kết hợp với pectin dể giảm đau và sung trong miệng do xạ trị.
Calci lactat là một dạng muối calci dùng được đường uống giúp phòng vào điều trị tình trạng thiếu calci trong máu. Tình trạng này xảy ra có thể do chế độ ăn uống không hợp lí hoặc mắc một số bệnh lí như suy giảm chức năng tuyến cận giáp, thiếu acid clorhydric dịch vị dạ dày, tiêu chảy mạn tính, thiếu vitamin D, bệnh viêm ruột loét miệng (bệnh sprue),..thậm chí là ở một số nhóm đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, phụ nữ ở thời kì tiền mãn kinh hay người ăn chay thời gian dài.
Vi khuẩn lactic là một loại vi khuẩn có lợi đối với đường ruột.Nó bám khá vững ở niêm mạc đường tiêu hóa để cạnh tranh chỗ bám từ đó làm kìm hãm sự phát triển các vi khuẩn gây hại ở đường ruột như Salmonella gây tiêu chảy, H.pylori gây loét dạ dày-tá tràng hay nấm Candida…Ngoài ra vi khuẩn lactic còn có tác dụng giảm cholesterol máu và ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư.
Nhôm hydroxyd
Nhôm hydroxyd dùng trong y học là một loại thuốc kim loại kháng acid (antacid).Nó phản ứng với acid HCl dư ở dịch dạ dày làm giảm độ acid dịch vị dẫn đến giảm tình trạng loét dạ dày – tá tràng,ợ chua, ợ nóng hay tình trạng trào ngược dạ dày-thực quản.
Nhôm hydroxyd cũng có khả năng gắn vào nhóm phosphate có trong thức ăn làm ngăn cản sự hấp thu phosphate ở dạ dày và ruột giúp hỗ trợ diều trị tình trạng tăng phosphate huyết do suy thận
Kaolin (cao lanh)
Kaolin là chất có khả năng hấp phụ nên thường được sử dụng trong điều trị tiêu chảy ở mức độ từ nhẹ đến nặng, tình trạng kiết lị và bệnh tả. Ngoài ra kaolin còn kết hợp với pectin dể giảm đau và sung trong miệng do xạ trị.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.