Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Nystatin 500.000 I.U Vidipha
Hoạt chất: Nystatin 500000 IU.
Tá dược: Colloidal silicon dioxide, Lactose, Magnesium stearate, Tinh bột sắn, Gôm Lacque, Dầu thầu dầu, Talc, Ethanol 96%, Đường trắng, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Sáp ong, Paraffin, Màu Brown HT, Màu Tartrazine, Màu Erythrosine).
Tá dược: Colloidal silicon dioxide, Lactose, Magnesium stearate, Tinh bột sắn, Gôm Lacque, Dầu thầu dầu, Talc, Ethanol 96%, Đường trắng, Gôm Arabic, Methyl hydroxybenzoate, Propyl hydroxybenzoate, Sáp ong, Paraffin, Màu Brown HT, Màu Tartrazine, Màu Erythrosine).
2. Công dụng của Nystatin 500.000 I.U Vidipha
- Điều trị nhiễm nấm Candida albicans ở niêm mạc miệng và hầu: tưa lưỡi, viêm miệng, viêm họng,...
- Điều trị bệnh do nấm Candida ở thực quản, dạ dày, ruột.
- Dự phòng nhiễm nấm Candida ruột ở bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng.
- Điều trị bệnh do nấm Candida ở thực quản, dạ dày, ruột.
- Dự phòng nhiễm nấm Candida ruột ở bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng.
3. Liều lượng và cách dùng của Nystatin 500.000 I.U Vidipha
- Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Liều đề nghị:
+ Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em: nửa liều của người lớn.
- Trường hợp nhiễm Candida ở miệng hầu, nên nghiền viên thuốc ra trước khi sử dụng để thuốc có thể tiếp xúc trực tiếp với sang thương.
- Điều trị phải tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi hết triệu chứng lâm sàng để ngừa tái phát.
- Liều đề nghị:
+ Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.
+ Trẻ em: nửa liều của người lớn.
- Trường hợp nhiễm Candida ở miệng hầu, nên nghiền viên thuốc ra trước khi sử dụng để thuốc có thể tiếp xúc trực tiếp với sang thương.
- Điều trị phải tiếp tục ít nhất 48 giờ sau khi hết triệu chứng lâm sàng để ngừa tái phát.
4. Chống chỉ định khi dùng Nystatin 500.000 I.U Vidipha
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Nystatin 500.000 I.U Vidipha
Không chỉ định dùng cho nhiễm nấm toàn thân vì thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ mang thai.
- Nystatin không bài tiết vào sữa mẹ, phụ nữ cho con bú có thể dùng thuốc.
- Nystatin không bài tiết vào sữa mẹ, phụ nữ cho con bú có thể dùng thuốc.
7. Tác dụng không mong muốn
- Nystatin hầu như không độc, không gây mẫn cảm và dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi kể cả trẻ nhỏ suy yếu và ngay cả khi dùng kéo dài.
- Ở những người bệnh mẫn cảm với candidin, dùng thuốc uống có thể gây biểu hiện dị ứng do tiêu diệt đột ngột nấm Candida và giải phóng nhiều candidin. Khi xảy ra phải ngưng Nystatin ngay.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa sau khi uống thuốc, mày đay, ngoại ban.
- Hiếm gặp: gây kích ứng tại chỗ, hội chứng Steven-Jonhson.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Ở những người bệnh mẫn cảm với candidin, dùng thuốc uống có thể gây biểu hiện dị ứng do tiêu diệt đột ngột nấm Candida và giải phóng nhiều candidin. Khi xảy ra phải ngưng Nystatin ngay.
- Ít gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa sau khi uống thuốc, mày đay, ngoại ban.
- Hiếm gặp: gây kích ứng tại chỗ, hội chứng Steven-Jonhson.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Nystatin bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời với Riboflavin phosphate.
- Tránh dùng Nystatin cùng với các thuốc làm thay đổi nhu động ruột, các thuốc bao niêm mạc tiêu hóa vì làm cản trở tác dụng của Nystatin.
- Tránh dùng Nystatin cùng với các thuốc làm thay đổi nhu động ruột, các thuốc bao niêm mạc tiêu hóa vì làm cản trở tác dụng của Nystatin.
9. Dược lý
- Nystatin là kháng sinh kháng nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei. Nystatin có tác dụng chủ yếu trên nấm Candida albicans.
- Cơ chế tác dụng: do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên Nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
- Cơ chế tác dụng: do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên Nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Rửa dạ dày, sau đó dùng thuốc tẩy.
- Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
11. Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30°C, tránh ánh sáng.