lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefaclor 125mg (Mebiphar) hộp 12 gói x 3g

Thuốc kháng sinh Cefaclor 125mg (Mebiphar) hộp 12 gói x 3g

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefaclor
Dạng bào chế:Thuốc bột uống
Thương hiệu:Mebiphar
Số đăng ký:VD-13175-10
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefaclor 125mg (Mebiphar)

Hoạt chất: Cefaclor monohydrat tương đương Cefaclor khan 125mg.
Tá dược: Xanthan gum, Bột mùi dâu, Màu đỏ Erythrosine lake, Silicon dioxyd dạng keo, Đường trắng vừa đủ 3g.

2. Công dụng của Cefaclor 125mg (Mebiphar)

Chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm: Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amiđan tái phát nhiều lần, viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang), nhiễm khuẩn da và phần mềm...

3. Liều lượng và cách dùng của Cefaclor 125mg (Mebiphar)

Người lớn:
Liều lượng và cách dùng: uống 250mg (2 gói 125mg) mỗi 8 giờ.
Viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: uống 250mg (2 gói 125mg) ngày 3 lần.
Đối với nhiễm khuẩn nặng: uống 500mg/lần (4 gói 125mg), ngày 3 lần.
Liều giới hạn kê đơn: 4g/ ngày.
Trẻ em:
Liều thường dùng: uống 20 - 40mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 - 3 lần.
Viêm tai giữa: uống 40mg/ kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 - 3 lần, liều tổng cộng trong ngày không được quá 1g.
Liều tối đa: không quá 1,5g/ ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Thuốc có thể dùng cho bệnh nhân bị suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:
Độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/ phút: dùng ½ liều thường dùng.
Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút: dùng ¼ liều thường dùng.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefaclor 125mg (Mebiphar)

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng Cefaclor 125mg (Mebiphar)

- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin do có mẫn cảm chéo.
- Dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ được dùng khi thật cần thiết do chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ nào ở người đang mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Nồng độ trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ chưa rõ nhưng nên lưu ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Ước tính khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor gặp những tác dụng không mong muốn. Ban da và tiêu chảy thường gặp nhất, ngoài ra còn tăng bạch cầu ưa eosin trong máu.
- Ít gặp: tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay, ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, ban da mụn mủ toàn thân; viêm đại tràng giả mạc; giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết; tăng enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật; cơn động kinh, tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, ảo giác, lú lẫn; đau khớp.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời cefaclor với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
Dùng đồng thời thuốc với aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính với thận.
Test Coombs (+) giả khi sử dụng thuốc. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.
Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả.

10. Dược lý

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin dạng uống, bán tổng hợp, thuộc thế hệ 2, có tác dụng diệt khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Phổ kháng khuẩn: Cefaclor in vitro có tác dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn được phân lập từ người bệnh: Staphylococcus, kể cả những chủng sinh ra penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefaclor với methicillin; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Haemophilus influenzae (kể cả những chủng sinh ra beta-lactamase, kháng ampicillin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae;...

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.
- Xử trí: Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất kỳ ở người bệnh. Không cần rửa dạ dày trừ khi uống liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu bằng cách uống than hoạt nhiều lần.

12. Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

6
3
0
0
0