lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh CEFDINIR 125-MV hộp 10 gói x 2,5g

Thuốc kháng sinh CEFDINIR 125-MV hộp 10 gói x 2,5g

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefdinir
Dạng bào chế:Thuốc bột uống
Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-24655-16
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của CEFDINIR 125-MV

Mỗi gói bột chứa cefdiner 125 mg
Tá dược: Sachelac, aspartame, colloidal silicon dioxyd, lalc, mùi trái cây vđ 1 gói 2,5g

2. Công dụng của CEFDINIR 125-MV

Trong các nhiễm trùng gây ra bởi những dòng vi khuẩn nhạy cảm với cefdinir như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., Streptococcus pneumoniae, Peptostreptococcus sp., Propionibacterium sp., Neisseria gonorrhea, Branhamella catarrhatis, Escherichia coli, Klebsiella sp., Proteus mirabilis, Providencia sp., và Heamophilus influenza bao gồm các bệnh lý sau: Nhiễm trùng hô hấp trên & dưới. Viêm nang lông, nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm tấy, viêm mạch hay hạch bạch huyết, chín mé, viêm quanh móng, áp-xe dưới da, viêm tuyến mồ hôi, vữa động mạch nhiễm trùng, viêm da mủ mạn tính. Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang. Viêm phần phụ tử cung, viêm tử cung, viêm tuyến Bartholin.

3. Liều lượng và cách dùng của CEFDINIR 125-MV

Cách dùng
Dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn: 100mg x 3 lần/ngày. Trẻ em: 9-18mg/kg/ngày, chia 3 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng CEFDINIR 125-MV

Chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng CEFDINIR 125-MV

Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: mày đay, phát ban, hen phế quản. Suy thận nặng. Bệnh nhân dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, người lớn tuổi, suy kiệt. Phụ nữ có thai. Tính an toàn của thuốc ở phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, phải thật cẩn thận khi dùng thuốc ở những phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, một khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không thấy báo cáo liên quan.

8. Tác dụng không mong muốn

Hiếm khi: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn dạ dày, biếng ăn, táo bón; nhưc đầu, chóng mặt, cảm giác nặng ngực; viêm miệng, nhiễm nấm; thiếu vitamin K, vitamin nhóm B; giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN. Rất hiếm: quá mẫn, viêm ruột, viêm phổi kẽ.

9. Tương tác với các thuốc khác

Có thể giảm sinh khả dụng khi dùng với chế phẩm chứa sắt. Ảnh hưởng lên các kết quả cận lâm sàng: Kết quả dương tính giả có thể xảy ra khi tìm đường trong nước tiểu với dung dịch Benedict's, dung dịch Fehling và Clintes. Kết quả dương tính giả không được ghi nhận với Tes-Tape. Phản ứng Coombs trực tiếp dương tính có thể xảy ra.

10. Dược lý

Cefdinir là thuốc diệt khuẩn theo cơ chế ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn không thể tạo được vách tế bào sẽ bị vỡ ra dưới tác dung của áp suất thẩm thấu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật.
Xử trí: Lọc máu co thể giúp loại cefdinir ra khỏi cơ thể, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.

12. Bảo quản

Ở nhiệt độ từ 15⁰C đến 25⁰C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

7
0
0
0
0