lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Cefuroxime Tipharco 500mg hộp 10 viên

Thuốc kháng sinh Cefuroxime Tipharco 500mg hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Cefuroxime
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Tipharco
Số đăng ký:VD-17529-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Cefuroxime Tipharco 500mg

Một viên nén chứa:
Cefuroxim axetil 500 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Cefuroxime Tipharco 500mg

Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Đường hô hấp dưới: Viêm phổi và viêm phế quản cấp và mạn.
- Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng.
- Đường niệu – sinh dục: Viêm bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
- Da và mô mềm: mủ nhọt, chốc lở.
Điều trị bệnh Lyme thời kỳ đầu biểu hiện bằng chứng ban đỏ da loang do Borrelia burgdorferi.

3. Liều lượng và cách dùng của Cefuroxime Tipharco 500mg

Liều điều trị thông thường là 7 ngày.
Nên uống thuốc trong bữa ăn.
Người lớn:
Viêm phế quản hoặc viêm phế quản cấp, nhiễm khuẩn thứ phát hoặc trong nhiễm khuẩn da và mô mềm không biến chứng: Uống 250 – 500 mg, 12 giờ 1 lần.
Viêm họng, viêm xoang hàm, viêm amidan: Uống 250 mg, 12 giờ một lần.
Bệnh lậu cổ tử cung, niệu đạo không biến chứng, bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 1 g.
Bệnh Lyme mới mắc phải: Uống 500 mg, ngày 2 lần.
Trẻ em:
Thận trọng. Không nghiền nát viên khi cho trẻ uống thuốc.
Viêm họng, viêm amiđan: Uống 250 mg/ngày.
Viêm tai giữa, chốc lở: Uống 250 mg/lần, 2 lần mỗi ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Cefuroxime Tipharco 500mg

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

5. Thận trọng khi dùng Cefuroxime Tipharco 500mg

Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefuroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác. Với cefuroxim, phản ứng quá mẫn chéo với penicilin có tỷ lệ thấp.
Mặc dù cefuroxim hiếm khi gây biến đổi chức năng thận, vẫn nên kiểm tra thận khi điều trị bằng cefuroxim, nhất là ở người bệnh ốm nặng đang dùng liều tối đa. Nên thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu mạnh vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
Dùng cefuroxim dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm nghiêm trọng thì trong khi điều trị phải ngừng sử dụng thuốc.
Nên hết sức thận trọng khi kê đơn cefuroxim cho người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
Đã ghi nhận tăng nhiễm độc thận khi dùng đồng thời các kháng sinh aminoglycosid và cephalosporin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Người mang thai
Kháng sinh nhóm cephalosporin thường được xem là an toàn sử dụng trong khi mang thai. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu chặt chẽ trên người mang thai còn chưa đầy đủ nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai nếu thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Cefuroxim bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

7. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.
Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mề đay, ngứa. Tăng creatinin trong huyết thanh.
Hiếm gặp: Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.
* Cách xử trí ADR của thuốc kháng sinh Cefuroxim 500mg
Ngừng sử dụng cefuroxim khi bị dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn. Trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn quá nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid). Khi viêm đại tràng thể nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Với các trường hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng metronidazol.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

Giảm tác dụng: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng cefuroxim axetil cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày.
Tăng tác dụng: Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn.
Tăng độc tính: Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

9. Dược lý

- Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2.
- Cefuroxim axetil là tiến chất của Ceturoxim, chất này có rất ít hoạt tính kháng khuẩn khi chưa bị phân hủy thành Cefuroxim trong cơ thể sau khi được hấp thu.
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu. (Các protein gắn Penicilin).
- Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết Beta - lactamase/ Cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
- Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym Betalaetamase của vi khuẩn Gram âm.
- Phổ kháng khuẩn:
+ Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết penicilinase, có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiếu (MIC) thấp đối với chủng Gonococcus, Moraxella cartarrhalis, Proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với Cefuroxim.
+ Các chủng Clostridium ditficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Antinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với Cefuroxim.
- Các chủng Staphylococcus arueus, Staphylococcus epidermidis kháng Methicillin đều kháng cả Cefuroxime. Listeria monocytogenes và đa số các chủng Enterococcus cũng kháng Cefuroxim.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều thường gặp: buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể có phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí:
- Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
- Bảo vệ đường hô hấp ở người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể dùng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

11. Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15 - 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
4
0
0
0