Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Metronidazol 250mg (Donaipharm)
Metronidazol: 250 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Tá dược vừa đủ 1 viên nén.
2. Công dụng của Metronidazol 250mg (Donaipharm)
Viêm âm đạo không đặc hiệu.
Bệnh đường niệu – sinh dục do trichomonas.
Bệnh do amib.
Bệnh do Giardia lamblia.
Điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn kỵ khí do phẫu thuật.
Điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
Điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm vi khuẩn kỵ khí tiếp theo đường tiêm truyền.
Bệnh đường niệu – sinh dục do trichomonas.
Bệnh do amib.
Bệnh do Giardia lamblia.
Điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn kỵ khí do phẫu thuật.
Điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
Điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm vi khuẩn kỵ khí tiếp theo đường tiêm truyền.
3. Liều lượng và cách dùng của Metronidazol 250mg (Donaipharm)
Cách dùng đường uống
Liều dùng
* Bệnh do trichomonas:
- Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 4 viên hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 1 viên/ngày và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối.
- Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 4 viên hoặc 1 viên/ngày, uống trong 10 ngày.
* Viêm âm đạo không đặc hiệu: 1 viên x 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày. Điều trị đồng thời cho cả vợ/chồng. Trong 1 số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
* Bệnh amib: điều trị trong 7 ngày.
- Người lớn: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.
- Trẻ em: 30 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Trong amib gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazol.
* Bệnh do Giardia lamblia: điều trị trong 5 ngày.
- Người lớn: 2 viên/ngày.
- Trẻ em 10 – 15 tuổi: 1 viên/ngày.
* Bệnh nhiễm do vi khuẩn kỵ khí:
- Người lớn: 2 – 3 viên/ngày.
- Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày.
* Dự phòng nhiễm khuẩn vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật: nên phối hợp thêm một thuốc hiệu nghiệm trên vi khuẩn đường ruột.
- Người lớn: 1 viên, trong mỗi 8 giờ. Bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
- Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.
Liều dùng
* Bệnh do trichomonas:
- Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 4 viên hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 1 viên/ngày và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối.
- Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 4 viên hoặc 1 viên/ngày, uống trong 10 ngày.
* Viêm âm đạo không đặc hiệu: 1 viên x 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày. Điều trị đồng thời cho cả vợ/chồng. Trong 1 số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
* Bệnh amib: điều trị trong 7 ngày.
- Người lớn: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.
- Trẻ em: 30 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
Trong amib gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazol.
* Bệnh do Giardia lamblia: điều trị trong 5 ngày.
- Người lớn: 2 viên/ngày.
- Trẻ em 10 – 15 tuổi: 1 viên/ngày.
* Bệnh nhiễm do vi khuẩn kỵ khí:
- Người lớn: 2 – 3 viên/ngày.
- Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày.
* Dự phòng nhiễm khuẩn vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật: nên phối hợp thêm một thuốc hiệu nghiệm trên vi khuẩn đường ruột.
- Người lớn: 1 viên, trong mỗi 8 giờ. Bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
- Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.
4. Chống chỉ định khi dùng Metronidazol 250mg (Donaipharm)
Quá nhạy cảm với imidazol.
Phụ nữ có thai ở tháng đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ có thai ở tháng đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Metronidazol 250mg (Donaipharm)
Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
Có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh về thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
Không uống rượu (hiệu ứng antabuse).
Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/ hoặc kéo dài.
Có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh về thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
Không uống rượu (hiệu ứng antabuse).
Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/ hoặc kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định ở tháng đầu thai kỳ và phụ nữ đang cho con bú
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận
8. Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp: tác dụng phụ nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
Rất hiếm:
- Những phản ứng ở da - niêm mạc: nổi mề đay, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
- Những dấu hiệu thần kinh: co giật, chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn về tâm thần: lẫn, ảo giác.
Khi dùng liều cao hay điều trị dài ngày, có thể thấy:
- Giảm bạch cầu.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên. Các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
Ngồi ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa thuốc.
Rất hiếm:
- Những phản ứng ở da - niêm mạc: nổi mề đay, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
- Những dấu hiệu thần kinh: co giật, chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn về tâm thần: lẫn, ảo giác.
Khi dùng liều cao hay điều trị dài ngày, có thể thấy:
- Giảm bạch cầu.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên. Các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
Ngồi ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Không nên phối hợp metronidazol với:
- Disulfiram: vì có thể gây rối loạn tâm thần cấp tính và lú lẫn ở một số người bệnh.
- Alcool: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp với:
- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin): tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết.
- Vecuronium: metronidazol làm tăng tác dụng của vecuronium.
- 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
- Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết.
Xét nghiệm cận lâm sàng: metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
- Disulfiram: vì có thể gây rối loạn tâm thần cấp tính và lú lẫn ở một số người bệnh.
- Alcool: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
Thận trọng khi phối hợp với:
- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin): tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết.
- Vecuronium: metronidazol làm tăng tác dụng của vecuronium.
- 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
- Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết.
Xét nghiệm cận lâm sàng: metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
10. Dược lý
Metronidazol là thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5-imidazol.
Phổ kháng khuẩn tự nhiên của metronidazol chỉ bao gồm các vi khuẩn kỵ khí:
- Các chủng nhạy cảm (CMI < 4 mm/ml):peptostreptococcus, C.perfringens, C.difficile, Clostridium sp., Bacteroides sp., Bacteroides fragilis, Prevotella, Fusobacterium, Veillonella;
- Các chủng nhạy cảm không thường xuyên: Bifidobacterium, Eubacterium;
- Các chủng thường đề kháng: Propionibacterium, Actinomyces, Mobilincus.
Hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis.
Phổ kháng khuẩn tự nhiên của metronidazol chỉ bao gồm các vi khuẩn kỵ khí:
- Các chủng nhạy cảm (CMI < 4 mm/ml):peptostreptococcus, C.perfringens, C.difficile, Clostridium sp., Bacteroides sp., Bacteroides fragilis, Prevotella, Fusobacterium, Veillonella;
- Các chủng nhạy cảm không thường xuyên: Bifidobacterium, Eubacterium;
- Các chủng thường đề kháng: Propionibacterium, Actinomyces, Mobilincus.
Hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis.
11. Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em