lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Pemolip 50mg hộp 20 gói x 2g

Thuốc kháng sinh Pemolip 50mg hộp 20 gói x 2g

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Roxithromycin
Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch
Số đăng ký:893110182424
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:2 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Pemolip 50mg

Cefditoren có hàm lượng 50mg (ở dạng Cefditoren pivoxil).
Các tá dược (tinh bột ngô, đường kính trắng,…) vừa đủ.

2. Công dụng của Pemolip 50mg

Thuốc được dùng cho các nhiễm khuẩn nhạy cảm Cefditoren gây ra ở da, đường hô hấp,…

3. Liều lượng và cách dùng của Pemolip 50mg

Nên sử dụng cùng với thức ăn để tăng cường hấp thu thuốc.
Trẻ nhỏ dùng 3mg/kg mỗi lần, 3 lần trong ngày, uống ngay sau khi ăn. Tùy tuổi và tình trạng của trẻ có thể tăng thành 6mg/kg. Không được quá 600mg mỗi ngày.
Người lớn uống 100mg mỗi lần, 3 lần mỗi ngày, uống ngay sau ăn. Có thể tăng giảm liều tùy mỗi người bệnh. Nếu như bệnh rất nặng, nên tăng liều mỗi lần là 200mg.

4. Chống chỉ định khi dùng Pemolip 50mg

Những bệnh nhân dị ứng Cefditoren hoặc kháng sinh cephalosporin và phụ liệu của thuốc.
Bị thiếu hụt carnitin hay những rối loạn có thể gây thiếu hụt carnitin.
Bị mẫn cảm protein sữa.

5. Thận trọng khi dùng Pemolip 50mg

Đặc biệt chú ý tới các trường hợp từng bị quá mẫn với các penicillin, người từng bị hoặc có người thân bị mề đay, hen phế quản và nổi ban và người có chức năng thận bị rối loạn mức độ nặng.
Nếu như bệnh nhân hấp thu kém hoặc đang được cho ăn ngoài đường tiêu hóa, người lớn tuổi cần được chú ý, theo dõi vì có thể sẽ làm xuất hiện các dấu hiệu thiếu vitamin K.
Do thuốc có thể dẫn đến sốc nên cần được theo dõi kỹ.
Sử dụng thuốc dạng pivoxil có thể khiến nồng độ của carnitin huyết giảm. Dùng những thuốc này cũng sẽ khiến hạ đường máu giảm. Do đó phải theo dõi chặt chẽ và tránh dùng nếu bị giảm carnitin huyết.
Do có natri caseinat ở tá dược nên không dùng cho người bị dị ứng protein sữa.
Thuốc có thể khiến thử nghiệm Coombs trực tiếp có kết quả dương tính giả.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ dùng Cefditoren ở những đối tượng này nếu cần, khi dùng cũng phải rất cẩn trọng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra chứng lơ mơ, buồn ngủ, chóng mặt và ảnh hưởng tới các công việc phải có tỉnh táo tập trung như lái xe,…

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể gặp phải các phản ứng như nổi ban, tăng ALT, AST, chỉ số bạch cầu ưa eosin hay chứng buồn ói, bụng đau, dạ dày khó chịu,…
Ngoài ra còn gây ra giảm tiểu cầu, vàng da, mề đay, đau khớp, chướng bụng, tức ngực, viêm vòm miệng, thiếu vitamin K, chóng mặt, phù,…

9. Tương tác với các thuốc khác

Probenecid: Có thể tăng Cefditoren huyết tương
Các chất kháng histamin H2, kháng acid và ức chế bơm proton: Gây giảm hấp thu của Cefditoren nếu uống cùng lúc
Đồ ăn: Uống cùng với đồ ăn có thể khiến cho sinh khả dụng của thuốc Cefditoren tăng lên

10. Dược lý

Cơ chế tác dụng
Trong Pemolip có chứa kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 là Cefditoren pivoxil. Thực tế hoạt chất này đang ở dạng tiền chất chưa có hiệu quả diệt khuẩn. Sau khi được hấp thu nó mới được thủy phân nhờ esterase để cho ra Cefditoren có thể diệt khuẩn.
Cơ chế diệt khuẩn được biết là Cefditoren gắn lên những protein gắn penicillin và ức chế quá trình xây dựng vách của tế bào vi khuẩn. Từ đó tiêu diệt khuẩn có hại.
Thuốc có tác động trên cả chủng gram âm và dương. Đặc biệt những chủng rất nhạy với thuốc như Streptococcus, E.coli, Proteus sp., Prevotella spp., H.influenzae,… Trên in vitro, thuốc khá ổn định mặc dù có mặt beta-lactamase.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Thuốc tiền chất Cefditoren pivoxil sẽ được hấp thu rồi được thủy phân thành Cefditoren. Đồ ăn nhiều chất béo có thể khiến hấp thu thuốc tăng lên. Nồng độ Cmax cũng như các giá trị dược động học khác ở trẻ nhỏ biến đổi tùy liều dùng.
Phân bố: Thuốc hiện diện tại mô, dịch như niêm mạc xoang, tổ chức da, nước bọt,… CÓ khoảng 91,5% thuốc gắn với protein.
Chuyển hóa và đào thải: Cefditoren pivoxil được thủy phân tạo ra các sản phẩm là Acid pivalic và Cefditoren. Acid pivalic kết hợp cùng với carnitin tạo ra Pivaloyl carnitin và được thải ở nước tiểu. Còn Cefditoren thì không bị chuyển hóa, được thải bởi mật, nước tiểu.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Vẫn chưa có báo cáo cụ thể ở người quá liều Cefditoren pivoxil. Tuy nhiên dấu hiệu có thể tương tự khi quá liều kháng sinh cùng nhóm như buồn ói, ỉa chảy, đen lưỡi, ói mửa và phân long. Ngoài ra có trường hợp có thể bị viêm đại tràng giả mạc.
Nên tiến hành rửa dạ dày, cho dùng than hoạt, thuốc xổ, bù dịch và chữa trị các triệu chứng xuất hiện.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(14 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

10
4
0
0
0