Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Roxithromycin 150mg Nadyphar
Roxithromycin 150mg
Tá dược: Povidon, natri starch glycolat, tinh bột ngô, tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, colloidal silicon đioxyd, lactose, magnesi stearat, bột talc, opadry trắng, PEG 6000, ethanol 96% vừa đủ 1 viên nén bao phim
Tá dược: Povidon, natri starch glycolat, tinh bột ngô, tinh bột mì, cellulose vi tinh thể, colloidal silicon đioxyd, lactose, magnesi stearat, bột talc, opadry trắng, PEG 6000, ethanol 96% vừa đủ 1 viên nén bao phim
2. Công dụng của Roxithromycin 150mg Nadyphar
- Điều trị nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae và các bệnh do Legionella.
- Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.
- Bệnh bạch hầu, ho gà giai đoạn đầu và các nhiễm khuẩn nặng do Campylobacter.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp do vi khuẩn nhạy cảm ở người bệnh dị ứng với penicilin.
3. Liều lượng và cách dùng của Roxithromycin 150mg Nadyphar
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc, trung bình:
- Người lớn: Mỗi lần 1 viên, ngày 2lần.
- Trẻ em trên 4 tuổi: 5-8mg/kg/ ngày, chia làm 2 lần.
Uống thuốc trước các bữa ăn, không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
- Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
- Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.
- Người lớn: Mỗi lần 1 viên, ngày 2lần.
- Trẻ em trên 4 tuổi: 5-8mg/kg/ ngày, chia làm 2 lần.
Uống thuốc trước các bữa ăn, không nên dùng kéo dài quá 10 ngày.
- Suy gan nặng: Phải giảm liều bằng 1/2 liều bình thường.
- Suy thận: Không cần phải thay đổi liều thường dùng.
4. Chống chỉ định khi dùng Roxithromycin 150mg Nadyphar
- Người bệnh có tiền sử quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolid.
- Không dùng đồng thời Roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
- Không dùng Roxithromycin và các macrolid khác cho người đang dùng terfenadin, astemizol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
- Cũng chống chỉ định phối hợp macrolid với cisaprid do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
- Không dùng đồng thời Roxithromycin với các hợp chất gây co mạch kiểu ergotamin.
- Không dùng Roxithromycin và các macrolid khác cho người đang dùng terfenadin, astemizol do nguy cơ loạn nhịp tim đe dọa tính mạng.
- Cũng chống chỉ định phối hợp macrolid với cisaprid do nguy cơ loạn nhịp tim nặng.
5. Thận trọng khi dùng Roxithromycin 150mg Nadyphar
Đặc biệt thận trọng cho người bị suy gan nặng
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng roxithromycin cho người mang thai khi thật cần thiết, mặc dù chưa có tài liệu nào nói đến việc roxithromycin gây ra những khuyết tật bẩm sinh.
- Phụ nữ cho con bú: roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
- Phụ nữ cho con bú: roxithromycin bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn của thuốc có thể gây chóng mặt hoa mắt, đau đầu, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, ỉa chảy.
- Ít gặp: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ. Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác. Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.
- Hiếm gặp: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Ít gặp: Phát ban, mày đay, phù mạch, ban xuất huyết, co thắt phế quản, sốc phản vệ. Chóng mặt hoa mắt, đau đầu, chứng dị cảm, giảm khứu giác và/hoặc vị giác. Tăng các vi khuẩn kháng thuốc, bội nhiễm.
- Hiếm gặp: Tăng enzym gan trong huyết thanh. Viêm gan ứ mật, triệu chứng viêm tụy (rất hiếm).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Phối hợp Roxithromycin với một trong các thuốc sau: terfenadin, cisaprid có khả năng gây loạn tim trầm trọng. Do đó, không được phối hợp các thuốc này để điều trị.
- Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
- Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
- Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
- Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
- Không có tương tác đáng kể với warfarin, carbamazepin, ciclosporin và thuốc tránh thai uống.
- Làm tăng nhẹ nồng độ theophylin hoặc ciclosporin trong huyết tương, nhưng không cần phải thay đổi liều thường dùng.
- Có thể làm tăng nồng độ disopyramid không liên kết trong huyết thanh.
- Không nên phối hợp với bromocriptin vì roxithromycin làm tăng nồng độ của thuốc này trong huyết tương.
10. Dược lý
- Roxithromycin là kháng sinh macrolid, có phổ tác dụng rộng đối với các vi khuẩn gram dương và một vài vi khuẩm gram âm. Trên lâm sàng, Roxithromycin thường có tác dụng đối với Streptococcus pyogenes, S.viridans, S.pneumoniae, Staphylococcus aureus, Brahamella catarhalis, Corynebacterrium, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia trachomatis, Legionella pneumophilla, Helicobater pylori và Borrelia burgdorferi.
- Phổ kháng khuẩn của erythromycin và roxithromycin đều giống như benzyl penicilin, vì vậy dùng roxithromycin để điều trị người bị
nhiễm khuẩn nhạy cảm nhưng dị ứng với penicilin.
- Phổ kháng khuẩn của erythromycin và roxithromycin đều giống như benzyl penicilin, vì vậy dùng roxithromycin để điều trị người bị
nhiễm khuẩn nhạy cảm nhưng dị ứng với penicilin.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Không có thuốc giải độc. Rửa dạ dày. Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.