Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tetracyclin 250mg TƯ2
Tetracyclin hydroclorid………………………………………………….250 mg
Tá dược (Tinh bột sắn, Gelatin, Talcum, Magnesi stearat) vừa đủ………...1 viên
Tá dược (Tinh bột sắn, Gelatin, Talcum, Magnesi stearat) vừa đủ………...1 viên
2. Công dụng của Tetracyclin 250mg TƯ2
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp nhưviêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang... do Clamydia pneumoniae nhạy cảm với Tetracyclin.
- Tham gia một số phác đồ điều trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do P. falciparum đã kháng thuốc.
- Tham gia một số phác đồ điều trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.
- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do P. falciparum đã kháng thuốc.
3. Liều lượng và cách dùng của Tetracyclin 250mg TƯ2
Liều dùng: Người lớn: Uống 1 - 2 viên x 4 lần/ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: Uống 25 - 50mg/kg thể trong/ngay, chia 2 - 4 lần.
Nên uống 1 giờ trước hoặc sau 2 giờ sau bữa ăn.
Trẻ em trên 8 tuổi: Uống 25 - 50mg/kg thể trong/ngay, chia 2 - 4 lần.
Nên uống 1 giờ trước hoặc sau 2 giờ sau bữa ăn.
4. Chống chỉ định khi dùng Tetracyclin 250mg TƯ2
Các trường hợp mẫn cảm với Tetracyclin.
Không dùng Tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
Không dùng Tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 8 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Tetracyclin 250mg TƯ2
- Thận trọng khi dùng với các bệnh nhân có tiền sử dị ứng, bệnh nhân suy thận, tim không dùng liều cao.
- Tetracyclin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc và thay thế bằng một phác đồ khác thích hợp.
- Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
- Một vài trường hợp dùng tetracyclin thấy có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Những người bệnh dùng tetracyclin nếu phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia tử ngoại cần được cảnh báo về nguy cơ này và cần ngừng thuốc ngay khi có những triệu chứng.
- Tetracyclin có thể gây phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng thuốc và thay thế bằng một phác đồ khác thích hợp.
- Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.
- Một vài trường hợp dùng tetracyclin thấy có phản ứng nhạy cảm với ánh sáng biểu hiện bằng bỏng nắng khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Những người bệnh dùng tetracyclin nếu phải tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay tia tử ngoại cần được cảnh báo về nguy cơ này và cần ngừng thuốc ngay khi có những triệu chứng.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng Tetracyclin cho phụ nữ mang thai vì có thể gây tác dụng với xương và răng thai nhi.
Không nên dùng Tetracyclin trong thời kỳ cho con bú vì có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, ức chế sự phát triển xương ở trẻ nhỏ
Không nên dùng Tetracyclin trong thời kỳ cho con bú vì có thể gây biến màu răng vĩnh viễn, ức chế sự phát triển xương ở trẻ nhỏ
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được ghi nhận.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Chuyển hóa: Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.
Ít gặp, 1/1000 Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quản.
Da: Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Hiếm gặp,ADR <1/1000
Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đồ toàn thân trầm trọng thêm.
Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.
Tiêu hóa: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nẫm do rối loạn hệvi khuẩn thường trú.
Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Chuyển hóa: Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi.
Các phản ứng khác: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.
Ít gặp, 1/1000
Da: Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Hiếm gặp,ADR <1/1000
Toàn thân: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đồ toàn thân trầm trọng thêm.
Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.
Tiêu hóa: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nẫm do rối loạn hệvi khuẩn thường trú.
Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
-Tetracyclin làm giảm hoạt lực của Peniciclin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn và có thể cả bệnh tim hồng nhiệt.
- Các thuốc chống acid chứa nhôm, bitmus, calci hay magnesi khi dùng đồng thời sẽ làm giảm tác dụng điều trị của Tetracyclin.
- Không nên phối hợp Tetracyclin với các thuốc lợi tiểu vì tương tác này dẫn đến tăng urê huyết.
- Tác dụng của Tetracyclin sẽ làm giảm đáng kể nếu sử dụng cùng với sữa hay các chế phẩm từ sữa.
- Các thuốc chống acid chứa nhôm, bitmus, calci hay magnesi khi dùng đồng thời sẽ làm giảm tác dụng điều trị của Tetracyclin.
- Không nên phối hợp Tetracyclin với các thuốc lợi tiểu vì tương tác này dẫn đến tăng urê huyết.
- Tác dụng của Tetracyclin sẽ làm giảm đáng kể nếu sử dụng cùng với sữa hay các chế phẩm từ sữa.
10. Dược lý
Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn
Tetracyclin tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh, cả Gram (-) và Gram (+), hiếu khí, ky khí, thuốc có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia.
Tetracyclin tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh, cả Gram (-) và Gram (+), hiếu khí, ky khí, thuốc có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia.
11. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.