lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc kháng sinh Unasyn 375mg hộp 2 vỉ x 4 viên

Thuốc kháng sinh Unasyn 375mg hộp 2 vỉ x 4 viên

Danh mục:Thuốc kháng sinh
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Sultamicillin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Haupt Pharma
Số đăng ký:VN-20844-17
Nước sản xuất:Italy
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Unasyn 375mg

Sultamicillin 375mg
Lactose khan, tính bột ngô khô, tinh bột natri glycolat loại A, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, macrogol 6000, hydroxypropyl methylcellulose (hypromellose), titan dioxid, talc, nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sấy)

2. Công dụng của Unasyn 375mg

Sultamicillin được chỉ định cho nhiễm khuẩn gây ra bởi vi sinh vật nhạy cảm. Chỉ định điển
hình là cho nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm xoang, viêm tai lvà viêm amiđan; nhiễm trùng đường hô hấp dưới bao gồm viêm phối do vi khuẩn và viêm phế quản;
nhiễm trùng đường tiết niệu và viêm đài bể thận; nhiễm khuẫn da, mô mềm và nhiễm khuẩn
do lậu cầu.
Sultamicillin cũng có thể được chỉ định cho bệnh nhân cần trị liệu bằng sulbactam/ampicillin
sau điều trị ban đầu bằng sulbactam/ampicillin tiêm bắp/tĩnh mạch.

3. Liều lượng và cách dùng của Unasyn 375mg

Ở người lớn: dùng liều 375 mg tới 750 mg hai lần mỗi ngày
Trong hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn ở trẻ em cân nặng dưới 30 kg, dùng liều 25mg-50mg/kg/ngày chia thành hai lần tùy thuộc mức độ nhiễm khuẩn và đánh giá của bác sĩ. Ở trẻ em cân nặng 30 kg trở lên, dùng liều như người lớn.
Cả người lớn và trẻ em, sau khi hết sốt và các dấu hiệu bất thường phải điều trị tiếp tục 48 giờ nữa. Thời gian điều trị thường là từ 5 ngày tới 14 ngày, nhưng có thể kéo dài thêm nếu cần thiết
Những trường hợp nhiễm lậu cầu không biến chứng, dùng sultamicillin liều duy nhất 2.25g (6 viên 375 mg). Dùng chung sultamicillin với probencid làm tăng và kéo dài erythromycin.

4. Chống chỉ định khi dùng Unasyn 375mg

Chống chỉ định dùng Sultamicillin cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ kháng sinh penicillin nao.

5. Thận trọng khi dùng Unasyn 375mg

Khi điều trị kháng sinh phải lưu ý tình trạng quá sản (overrowth) của các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc kể cả nấm. Nếu có dấu hiệu bội nhiễm phải ngưng thuốc ngay và điều trị thích hợp.
Khi điều trị dài ngày phải kiểm tra định kỳ chức năng gan thận và cơ quan tạo máu.
Khi dùng penicilin đã có trường hợp choáng phản vệ nặng đôi khi tử vong. Phản ứng quá mẫn cảm thường xảy ra ở người có tiền dị ứng với penicilin hoặc nhạy cảm với nhiều dị ứng nguyên. Những người có tiềm căn dị ứng với penicilin có thể bị dị ứng khi dùng cephalosporin. Trước khi dùng penicilln phải hỏi kỹ tiền căn dị ứng trước đó, đối với penicilin, cephalosprorin và những dị ứng nguyên nhân khác. Khi điều trị nếu có dị ứng thì phải ngưng thuốc ngay và đổi sang thuốc khác.
Trong những trường hợp choáng phản vệ, điều trị cấp cứu ngay với adrenaline. Hồi sức tích cực thở oxy, tiêm stroids, làm thông đường thở và đặt nội khí quản.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dung trong thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu về sự sinh sản trên động vật thí nghiệm không cho thấy sultamicillin làm
giảm khả năng sinh sản bị suy giảm hoặc gây hại cho thai nhi. Sulbactam qua được hàng rào nhau thai. Tuy nhiên, tính an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai ở người chưa được xác định. Vị vậy, chỉ nên dùng sultamicillin trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm tàng.
Sử dụng trong thời kì cho con bú
Không nên dùng sultamicillin trong thời kì cho cơn bú. Nồng độ ampicillin và sulbactam bài tiết trong sữa thấp. Cần cân nhắc điều này vì trẻ sơ sinh có thể bị phơi nhiễm đặc biệt khi chức năng thận chưa được phát triển đầy đủ ở trẻ sơ sinh.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được biết.

8. Tác dụng không mong muốn

Sultamicillin là thuốc dung nạp tốt. Đại đa số tác dụng ngoại ý nếu có xảy ra chỉ ở mức độ nhẹ hoặc trung bình và sẽ dung nạp bình thường khi dùng tiếp tục.
Đường tiêu hóa: Giống như các kháng sinh nhóm ampicillin khác, thường nhất là tiêu chảy hoặc đi phân lỏng. Cũng có thể có buồn nôn, đau bụng co thắt, nóng rát vùng thượng vị, nôn mửa hiếm khi xảy ra. Viêm ruột - đại tràng và viêm đại tràng màng giả hiếm khi xảy ra.
Da và cấu trúc da: ít khi gây nổi mẩn đỏ và ngứa
Dấu hiệu khác: hiếm khi xảy ra như buồn ngủ, lờ đờ, mệt mỏi, khó chịu, nhức đầu.

9. Tương tác với các thuốc khác

Allopurinol
Dùng đồng thời allopurinol và ampicillin làm tăng đáng kể tỷ lệ bị phát ban ở các bệnh nhân dùng cả hai loại thuộc so với nhóm bệnh nhân chỉ dùng riêng ampicillin.
Thuốc chống đông
Penicillin có thể gây thay đổi trong các xét nghiệm kết dính tiểu cầu và đông máu.Những tác dụng này có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông.
Các thuốc kìm khuẩn (chloramphenicol, ervihromycin, sulfonamid và tetraevelin)
Các thuốc kìm khuẩn có thể ảnh hưởng đến khả năng diệt khuẩn của penicilin; tốt nhất là nên tránh dùng đồng thời.
Thuốc uống tránh thai chứa estrogen
Đã có các báo cáo về sự giảm hiệu quả ngừa thai ở phụ nữ dùng ampicillin, dẫn đến mang thai ngoài ý muốn. Mặc dù khả năng liên quan thấp, nhưng bệnh nhân nên được cung cấp tùy chọn sử đụng một phương pháp tránh thai thay thế hoặc bổ sung trong khi dùng ampicillin.

Methotrexat
Dùng đồng thời với penicillin làm giảm độ thanh thải va lam tăng độc tính của methotrexat.
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Có thể cần tăng liều leucovorin và kéo dài thời gian sử dụng.
Probenecid
Probenecid lam giảm bài tiết ampicillin va sulbactam qua ống thận khi dùng đồng thời; tác dụng này làm tăng và kéo dài nồng độ kháng sinh trong huyết thanh, kéo dài thời gian bán thải và làm tăng nguy cơ nhiễm độc.

10. Dược lý

Các nghiên cứu sinh hóa đối với các hệ vi khuẩn không bào đã cho thấy sulbactam là chất ức chế không phục hồi các enzym beta-lactamase quan trọng nhất trong có trong các chủng khuẩn kháng penicillin. Trong khi hoạt tính kháng khuẩn của sulbactam chủ yếu bị giới hạn đối với cầu khuẩn Neisseriaceae, các nghiên cứu vi sinh học trên các đồng vi khuẩn kháng thuốc đã cho thấy natri sulbactam có khả năng bảo vệ penicillin và cephalosporin không bị phá hủy bởi các vi khuẩn kháng thuốc, trong đó natri sulbactam thể hiện tác dụng cộng
hưởng với penicillin và cephalosporin. Do sulbactam cũng gắn kết với một số protein gắn kết penicillin (PBP), cho nên đối với một số chủng vi khuẩn nhạy cảm, sử dụng kết hợp
sulbactam-ampicillin sẽ có hiệu quả hơn là chỉ dùng một loại beta-lactam.
Thành phần diệt khuẩn của thuốc là ampicillin, cũng như benzyl penicillin, ngăn chặn các vi
khuẩn nhạy cảm trong giai đoạn phân bào mạnh bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào.
Sultamicillin có hiệu quả kháng khuẩn rộng với nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), bao
gdm Staphylococcus aureus và Staphylococcus epidermidis; Streptococcus pneumoniae, Streptococcus faecalis va các chủng Streptococcus khác; Haemophilus influenzae va Haemophilus parainfluenzae (cả hai
chủng sinh beta-lactamase va không sinh beta-lactamase); Moravella catarrhalis; vi khuẩn
kỵ khí gồm cả Bacteroides fragilis va những vi khuẩn cùng ho; Escherichia coli; Klebsiella:
Proteus; Enterobacter; Morganella morganii; Citrobacter; Neisseria meningitidis và Neisseria gonorrhoeae.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Có ít thông tin về ngộ độc cấp natri ampicillin va natri sulbactam ở người. Dùng quá liều
thuốc gây ra những biểu hiện chủ yếu là phản ứng mở rộng của các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo. Cần xem xét việc nồng độ kháng sinh beta-lactam cao trong dịch não tủy (CSF) có thế gây ra các tác hại trên thần kinh, bao gồm động kinh. Vì cả ampicillin và sulbactam đều bị loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn bằng thẩm tách máu, các thủ thuật này có thế làm tăng sự thải trừ của thuộc khỏi cơ thể nếu dùng quá liều ở những bệnh nhân suy thận.

12. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

7
1
0
0
0