Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyễn Lâm Ngọc Tiên
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alphachymotrypsin Mebiphar
Hoạt chất: Chymotrypsin 4200 đơn vị USP.
Tá dược: Lactose, tinh bột lúa mì, đường trắng, polyvinyl pyrrolidon, bột talc, magnesi stearat, tinh dầu bạc hà vừa đủ 1 viên.
Tá dược: Lactose, tinh bột lúa mì, đường trắng, polyvinyl pyrrolidon, bột talc, magnesi stearat, tinh dầu bạc hà vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Alphachymotrypsin Mebiphar
Dùng trong điều trị viêm và phù nề do áp xe, loét, chấn thương hoặc sau mổ.
3. Liều lượng và cách dùng của Alphachymotrypsin Mebiphar
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
- Đường uống: uống 2 viên, 3 đến 4 lần/ngày.
- Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
- Đường uống: uống 2 viên, 3 đến 4 lần/ngày.
- Ngậm dưới lưỡi: 4 - 6 viên/ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi).
4. Chống chỉ định khi dùng Alphachymotrypsin Mebiphar
- Quá mẫn với Chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng Chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin.
Lưu ý, những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.
- Không sử dụng Chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin.
Lưu ý, những bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.
5. Thận trọng khi dùng Alphachymotrypsin Mebiphar
- Không dùng Chymotrypsin cho người bị tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bị đục nhân mắt bẩm sinh.
- Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.
- Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng Chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tàu xe.
8. Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
- Ở liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
- Ở liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (một loại hạt ở Bắc Mỹ) và đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính của Chymotrypsin. Tuy nhiên những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
- Không nên sử dụng Chymotrypsin với Acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp.
- Không nên phối hợp Chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của các thuốc kháng đông.
- Không nên sử dụng Chymotrypsin với Acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp.
- Không nên phối hợp Chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của các thuốc kháng đông.
10. Dược lý
Alpha - Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Enzym này được dùng trong nhãn khoa để làm tan dây chằng mảnh dẻ treo thủy tinh thể, giúp loại bỏ dễ dàng nhân mắt đục trong bao và giảm chấn thương cho mắt. Enzym không phân giải được trường hợp dính giữa thủy tinh thể và các cấu trúc khác của mắt.
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, sau mổ.
Chymotrypsin cũng được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương, sau mổ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có tài liệu báo cáo về các biểu hiện khi dùng quá liều.
12. Bảo quản
Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.