Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Alphatrypa
Dược chất: Chymotrypsin 4200 IU.
Tá dược: Isomalt, magnesi stearat, amidon, bột mùi bạc hà vừa đủ 1 viên
Tá dược: Isomalt, magnesi stearat, amidon, bột mùi bạc hà vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Alphatrypa
Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
3. Liều lượng và cách dùng của Alphatrypa
Liều dùng:
- Uống 2 viên/lần x 3-4 lần trong một ngày.
Cách dùng:
- Dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
- Uống 2 viên/lần x 3-4 lần trong một ngày.
Cách dùng:
- Dùng đường uống hoặc ngậm dưới lưỡi.
4. Chống chỉ định khi dùng Alphatrypa
Dị ứng với chymotrypsin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Alphatrypa
- Chymotrypsine nói chung dung nạp tốt và không liên quan đến bất kỳ tác dụng phụ đáng kể nào.
- Những người không nên sử dụng liệu pháp enzyme bao gồm những người có rối loạn đông máu di truyền như bệnh hemophilia, những người bị rối loạn đông máu, những người vừa hoặc đã trải qua phẫu thuật, những người điều trị bằng thuốc chống đông, bất cứ ai bị dị ứng protein và phụ nữ mang thai hoặc những người cho con bú, bệnh nhân có loét dạ dày.
- Những người không nên sử dụng liệu pháp enzyme bao gồm những người có rối loạn đông máu di truyền như bệnh hemophilia, những người bị rối loạn đông máu, những người vừa hoặc đã trải qua phẫu thuật, những người điều trị bằng thuốc chống đông, bất cứ ai bị dị ứng protein và phụ nữ mang thai hoặc những người cho con bú, bệnh nhân có loét dạ dày.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chymotrypsine không nên dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo nào.
8. Tác dụng không mong muốn
Thoáng qua (biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều): thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân, đầy hơi nặng bụng, tiêu chảy, táo bón, buồn nàn. Liều cao, dị ứng nhẹ (đỏ da).
9. Tương tác với các thuốc khác
- Chymotrypsine thường được sử dụng kết hợp với các enzym khác để tăng cường khả năng điều trị của nó. Ngoài ra, một chế độ ăn uống cân bằng hoặc sử dụng chất bổ sung vitamin và khoảng chất được khuyến khích để kích thích hoạt động chymotrypsire.
- Một số loại hạt, bao gồm cả jojoba và hạt đậu nành, đã được tìm thấy có chứa các protein ức chế hoạt động của chyrnotrypsine. Những protein này có thể bị bắt hoạt bằng cách đun soi hạt Chymotrypsine không nên dùng cùng với acetylcystein, một loại thuốc được sử dụng để nhảy nhảy trong phổi, và cũng không nên dùng cùng với thuốc chống đông máu (làm căng máu), vì nó làm tăng tác dụng của chúng.
- Một số loại hạt, bao gồm cả jojoba và hạt đậu nành, đã được tìm thấy có chứa các protein ức chế hoạt động của chyrnotrypsine. Những protein này có thể bị bắt hoạt bằng cách đun soi hạt Chymotrypsine không nên dùng cùng với acetylcystein, một loại thuốc được sử dụng để nhảy nhảy trong phổi, và cũng không nên dùng cùng với thuốc chống đông máu (làm căng máu), vì nó làm tăng tác dụng của chúng.
10. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.