Thông tin sản phẩm
Ibuprofen 400 là thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính là Ibuprofen 400mg. Thuốc có tác dụng chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong một số bệnh như thống kinh, nhức đầu, thủ thuật về răng, cắt mép âm hộ. viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ngoài ra, thuốc còn giúp hạ sốt ở trẻ em.
Ibuprofen 400 được Công ty Cổ phần Dược Vacopharm sản xuất và đóng gói hộp 100 viên với giá 90.000 VNĐ.
1. Thành phần của Ibuprofen 400 Avacopharm
Ibuprofen 400mg;
Tá dược: aerosil, croscarmelose natri, magnesi stearat, microcrystallin cellulose 112, polyvinyl pyrrolidon K30, natri starch glycolat, acid stearic, natri lauryl sulfat, hydroxypropyl methylcellulose 615, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, brillant blue, tartrazin, quinolin yellow
2. Công dụng của Ibuprofen 400 Avacopharm
Hạ sốt ở trẻ em.
3. Liều lượng và cách dùng của Ibuprofen 400 Avacopharm
Người lớn: Giảm đau: Uống 1,2 – 1,8 g/ngày, tối đa 2,4 g/ngày, chia làm nhiều lần.
Hạ sốt: 200 – 400 mg, cách nhau 4 – 6 giờ/lần, tối đa 1,2 g/ngày.
Trẻ em: giảm đau hoặc hạ sốt là 20 – 30 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Tối đa 40 mg/kg/ngày để điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên nếu cần.
Liều dùng tối đa 500 mg/ngày đối với trẻ dưới 30 kg.
4. Chống chỉ định khi dùng Ibuprofen 400 Avacopharm
Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử mắc một bệnh tự miễn).
Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.
Không dùng cho trẻ cân nặng dưới 7 kg.
5. Thận trọng khi dùng Ibuprofen 400 Avacopharm
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. - Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng ibuprofen 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các thuốc chống viêm có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ. Các thuốc chống viêm không steroid cũng có thể gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Các thuốc chống viêm cũng ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu.
Sau khi uống các thuốc chống viêm không steroid cũng có nguy cơ ít nước ối và vô niệu ở trẻ sơ sinh. Trong 3 tháng cuối thai kỳ, phải hết sức hạn chế sử dụng đối với bất cứ thuốc chống viêm nào. Các thuốc này cũng có chống chỉ định tuyệt đối trong vài ngày trước khi sinh.
Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể, ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Thường găp: Sốt, mệt mỏi, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển. Lơ mơ mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian chảy máu kéo dài.
Hiếm găp: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc. Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
9. Tương tác với các thuốc khác
Magnesi hydroxyd làm tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì lại không có tác dụng này.
Với các thuốc chống viêm không steroid khác: tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
Methotrexate: ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
Furosemid: ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
Digoxin: ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
10. Dược lý
Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.
Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau 2 ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ibuprofen là thuốc an toàn nhất trong các thuốc chống viêm không steroid.
11. Quá liều và xử trí quá liều
12. Bảo quản
Trên đây là thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng và cách dùng của thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm Ibuprofen 400 Avacopharm hộp 100 viên. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về sản phẩm, vui lòng liên hệ với Medigo để được dược sĩ của chúng tôi hỗ trợ tư vấn.