Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Stadasone 16
Hoạt chất
Methylprednisolon có hàm lượng 16 mg
Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
Methylprednisolon có hàm lượng 16 mg
Tá dược khác vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Stadasone 16
Methylprednisolon chủ yếu được dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn
3. Liều lượng và cách dùng của Stadasone 16
- Cách dùng: Stadasone được dùng đường uống
- Liều dùng : Liều dùng đối với trẻ em phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da sau khi đạt được liều thỏa đáng, phải giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất duy trì được đáp ứng lâm sàng. Khi dùng liệu pháp methylprednisolon uống lâu dài, phải cân nhác dùng phác đồ uống cách nhật . Sau liệu pháp điều trị lâu dài , phải ngừng methylprednisolon dần dần. Người lớn : Liều ban đầu 2 – 60 mg / ngày , phụ thuộc vào bệnh , thường chia làm 4 lần.
- Bệnh dị ứng ( viêm da tiếp xúc ) : Liều khuyến cáo ban đầu ( dùng viên 4 mg ) : 24 mg ( 6 viên ) ngày đầu , sau đó giảm dần mỗi ngày 4 mg cho tới 21 viên ( cho trong 6 ngày )
Hen:
- Ở trẻ nhỏ hơn 4 tuổi ( trên 3 đợt hen nặng / năm ) và trẻ 5 -11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng / năm dùng liều 1 - 2 mg / kg / ngày ( tối đa 60 mg / ngày ). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
- Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng / năm dùng liều 40 - 60 mg / ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần . Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khi dùng hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài . Một liệu trình corticosteroid Uống ngắn ( 3-10 ngày ) có thể tiếp tục cho tới khi người bệnh đạt lưu lượng tối đa thở ra ( PER ) 80 % thở ra lớn nhất của người bệnh và cho tới khi hết các triệu chứng . Một khi hen đã được kiểm soát tốt , cần giảm liều uống corticosteroid
- Liều dùng : Liều dùng đối với trẻ em phải dựa vào mức độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là dựa vào liều chỉ định theo tuổi, cân nặng hoặc diện tích bề mặt da sau khi đạt được liều thỏa đáng, phải giảm dần liều xuống tới mức thấp nhất duy trì được đáp ứng lâm sàng. Khi dùng liệu pháp methylprednisolon uống lâu dài, phải cân nhác dùng phác đồ uống cách nhật . Sau liệu pháp điều trị lâu dài , phải ngừng methylprednisolon dần dần. Người lớn : Liều ban đầu 2 – 60 mg / ngày , phụ thuộc vào bệnh , thường chia làm 4 lần.
- Bệnh dị ứng ( viêm da tiếp xúc ) : Liều khuyến cáo ban đầu ( dùng viên 4 mg ) : 24 mg ( 6 viên ) ngày đầu , sau đó giảm dần mỗi ngày 4 mg cho tới 21 viên ( cho trong 6 ngày )
Hen:
- Ở trẻ nhỏ hơn 4 tuổi ( trên 3 đợt hen nặng / năm ) và trẻ 5 -11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng / năm dùng liều 1 - 2 mg / kg / ngày ( tối đa 60 mg / ngày ). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
- Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng / năm dùng liều 40 - 60 mg / ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần . Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khi dùng hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài . Một liệu trình corticosteroid Uống ngắn ( 3-10 ngày ) có thể tiếp tục cho tới khi người bệnh đạt lưu lượng tối đa thở ra ( PER ) 80 % thở ra lớn nhất của người bệnh và cho tới khi hết các triệu chứng . Một khi hen đã được kiểm soát tốt , cần giảm liều uống corticosteroid
4. Chống chỉ định khi dùng Stadasone 16
- Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.
- Thương tổn da do virus , nấm hoặc lao.
- Đang dùng vắc xin virus sống
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.
- Thương tổn da do virus , nấm hoặc lao.
- Đang dùng vắc xin virus sống
5. Thận trọng khi dùng Stadasone 16
Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn, phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngân nhất có thể được. Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress, Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vắc xin
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Dùng kéo dài methylprednisolon toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ thi trọng của trẻ sơ sinh. Nói chung , sử dụng methylprednisolon ở người mang thai đòi hỏi phải cân nhắc lợi ích có thể đạt được so với những rủi ro có thể xảy ra với mẹ và con
- Thời kỳ cho con bú : Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận
- Thời kỳ cho con bú : Thuốc vào được sữa mẹ nên dùng thuốc rất cẩn thận
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của corticosteroid trên khả năng lái xe hay sử dụng máy móc chưa được đánh giá. Không có bằng chứng cho thấy dụng methylprednisolon có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Có thể không có tác dụng có hại của corticosteroid lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolon liều cao và dài ngày
Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dày. Nhiều tác dụng không mong muốn có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid
- Thường gặp
Thần kinh trung ương : Mất ngủ , thần kinh dễ bị kích động .
Tiêu hóa : Tăng ngon miệng , khó tiêu . Da : Rậm lông .
Nội tiết và chuyển hóa : Đái tháo đường .
Thần kinh - cơ và xương : Đau khớp . Mắt : Đục thủy tinh thể , glôcôm .
Hô hấp : Chảy máu cam .
- Ít gặp
Thần kinh trung ương : Chóng mặt , cơn co giật , loạn tâm thần , u giả ở não , nhức đầu , thay đổi tâm trạng, mê sảng , ảo giác, sảng khoái
Tim mạch : Phù , tăng huyết áp.
Da : Mụn trứng cá , teo da , thâm tím , tăng sắc tố mô
Nội tiết và chuyển hóa : Hội chứng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận , lớn , không dung nạp glucose, giảm kali huyết , nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nữ tăng glucose huyết
Tiêu hóa : Loét dạ dày, buồn nôn , nôn , chướng bụng , viêm loét thực quản , viêm tụy
Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ , loãng xương , gãy xương .
Khác : Phản ứng quá mẫn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Xử trí
Trong những chỉ định cấp , nên sử dụng methylprednisolon với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng
Sau điều trị dài ngày với methylprednisolon , nếu ức chế trục đồi - tuyển yên - thương thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giảm liều methylprednisolon từng bước một, thay vì ngừng đột ngột. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ , và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyển thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cử hai ngày một lần, vào buổi sáng. Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương , tạo huyết , dung nạp glucose, những tác dụng trên mặt và huyết áp
Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2- histamin khi dùng liều cao methylprednisolon toàn thân
Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với methylprednisolon cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do methylprednisolon cần được cảch báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn
Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung methylprednisolon vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đôi - tuyến yên - thượng thận
Methylprednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dày. Nhiều tác dụng không mong muốn có liên quan đến tác dụng này của glucocorticoid
- Thường gặp
Thần kinh trung ương : Mất ngủ , thần kinh dễ bị kích động .
Tiêu hóa : Tăng ngon miệng , khó tiêu . Da : Rậm lông .
Nội tiết và chuyển hóa : Đái tháo đường .
Thần kinh - cơ và xương : Đau khớp . Mắt : Đục thủy tinh thể , glôcôm .
Hô hấp : Chảy máu cam .
- Ít gặp
Thần kinh trung ương : Chóng mặt , cơn co giật , loạn tâm thần , u giả ở não , nhức đầu , thay đổi tâm trạng, mê sảng , ảo giác, sảng khoái
Tim mạch : Phù , tăng huyết áp.
Da : Mụn trứng cá , teo da , thâm tím , tăng sắc tố mô
Nội tiết và chuyển hóa : Hội chứng Cushing, ức chế trực tuyến yên - thượng thận , lớn , không dung nạp glucose, giảm kali huyết , nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nữ tăng glucose huyết
Tiêu hóa : Loét dạ dày, buồn nôn , nôn , chướng bụng , viêm loét thực quản , viêm tụy
Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ , loãng xương , gãy xương .
Khác : Phản ứng quá mẫn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Xử trí
Trong những chỉ định cấp , nên sử dụng methylprednisolon với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sàng
Sau điều trị dài ngày với methylprednisolon , nếu ức chế trục đồi - tuyển yên - thương thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giảm liều methylprednisolon từng bước một, thay vì ngừng đột ngột. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ , và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyển thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cử hai ngày một lần, vào buổi sáng. Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương , tạo huyết , dung nạp glucose, những tác dụng trên mặt và huyết áp
Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2- histamin khi dùng liều cao methylprednisolon toàn thân
Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với methylprednisolon cần dùng bổ sung calci để dự phòng loãng xương.
Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do methylprednisolon cần được cảch báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn
Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung methylprednisolon vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đôi - tuyến yên - thượng thận
9. Tương tác với các thuốc khác
Methylprednisolon là chất gây cảm ứng enzym cytochrom P450, và là cơ chất của enzym P450 3A, do đó thuốc tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycn . phenobarbital, phenytoin, carbamazepin , ketoconazol, rifampicin
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon . Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon . Methylprednisolon có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn
10. Dược lý
- Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6 - alpha - methyl của prednisolon. Thuốc chủ yếu được dùng để chống viêm, hoặc ức chế miễn dịch . Thuốc thường được dùng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị những bệnh mà corticosteroid có chỉ định. Do methyl hóa prednisolon, thuốc methylprednisolon chỉ có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu ( chuyển hóa muối rất ít ), không phù hợp để điều trị đơn độc suy tuyến thượng thận. Nếu dùng methylprednisolon trong trường hợp này, phải dùng thêm một mineralocorticoid
- Methyprednisolon có tác dụng chống viêm ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm ( như histamin, prostaglandin, leucotrien ... ) , do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm
- Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương , làm giảm tinh thám ở vùng đó như vậy làm các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch sưng, phù, đau .
- Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì ( typ II và typ IV ). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên - kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin , tế bào đích và đại thực bào , corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng Ngoài ra corticosteroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến
- Methyprednisolon có tác dụng chống viêm ức chế miễn dịch và chống tế bào tăng sinh. Tác dụng chống viêm là do methylprednisolon làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt tính của các chất trung gian chống viêm ( như histamin, prostaglandin, leucotrien ... ) , do đó làm giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm
- Methylprednisolon ức chế các bạch cầu đến bám dính vào các thành mạch bị tổn thương và di trú ở các vùng bị tổn thương , làm giảm tinh thám ở vùng đó như vậy làm các tế bào bạch cầu đến ít vùng bị tổn thương. Tác dụng này làm giảm thoát mạch sưng, phù, đau .
- Đặc tính ức chế miễn dịch làm giảm đáp ứng đối với các phản ứng chậm và tức thì ( typ II và typ IV ). Điều này là do ức chế tác dụng độc của phức hợp kháng nguyên - kháng thể gây viêm mạch dị ứng ở da. Bằng ức chế tác dụng của lymphokin , tế bào đích và đại thực bào , corticosteroid đã làm giảm các phản ứng viêm da tiếp xúc do dị ứng Ngoài ra corticosteroid còn ngăn cản các lympho bào T và các đại thực bào nhạy cảm tới các tế bào đích. Tác dụng chống tế bào tăng sinh làm giảm mô tăng sản đặc trưng của bệnh vảy nến
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Triệu chứng
Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân ), yếu cơ (toàn thân ) và loãng xương (toàn thân ) . tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài ngày.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài , tăng năng vô tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
- Xử trí
Trong những trường hợp này cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid
Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân ), yếu cơ (toàn thân ) và loãng xương (toàn thân ) . tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài ngày.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài , tăng năng vô tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra.
- Xử trí
Trong những trường hợp này cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C