lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc mỡ bôi ngoài da Moxilaf hộp 1 tuýp 10g

Thuốc mỡ bôi ngoài da Moxilaf hộp 1 tuýp 10g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Acyclovir
Dạng bào chế:Thuốc mỡ bôi da
Thương hiệu:Hà Tây
Số đăng ký:VD-30391-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Moxilaf

Thành phần dược chất: Povidon iod 1g
Thành phần tá dược: Acid citric, kali hydrophosphat, parafin, PEG 4000, glycerin, P600, nước tinh khiết.

2. Công dụng của Moxilaf

Khử khuẩn và sát khuẩn các vết bỏng, vết thương trầy xước nhiễm trùng và có nguy cơ nhiễm trùng ở da, niêm mạc.

3. Liều lượng và cách dùng của Moxilaf

1. Cách sử dụng Moxilaf
Bệnh nhân sử dụng thuốc Moxilaf bằng cách bôi ngoài da. Bạn lấy một lượng thuốc mỡ vừa đủ, bôi lên vùng da bị tổn thương một vài lần trong ngày.
Lưu ý không trộn thuốc Moxilaf với bất kỳ sản phẩm thuốc nào khác. Bôi một lớp mỏng lên vùng da cần thiết, sau đó bôi rộng ra vùng xung quanh khoảng 1cm. Nếu cần, hãy phủ gạc vô khuẩn lên vết thương để tránh nhiễm trùng.
2. Liều dùng thuốc Moxilaf
Hãy sử dụng một lượng vừa đủ để bôi lên vết thương ngoài da. Nếu không có thay đổi hay tiến triển về triệu chứng sau khoảng 2 tới 5 ngày sử dụng Moxilaf thì bạn hãy báo bác sĩ để nhận tư vấn.

4. Chống chỉ định khi dùng Moxilaf

Chống chỉ định thuốc Moxilaf trong những trường hợp sau đây:
Bệnh nhân bị quá mẫn cảm với iod, povidon bất kỳ thành phần nào khác của thuốc Moxilaf
Bệnh nhân bị rối loạn tuyến giáp
Chống chỉ định sử dụng cho bệnh nhân trước và sau khi trị liệu iod phóng xạ trong ung thư biểu mô tuyến giáp
Chống chỉ định sử dụng Morganin cho trẻ sơ sinh nhẹ cân, do có thể gây ra tình trạng nhược giáp ở trẻ.

5. Thận trọng khi dùng Moxilaf

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
- Chỉ dùng tại chỗ. Dùng dài ngày với dung dịch khác có thể gây kích ứng hoặc hiếm khi gặp các phản ứng đa nghiêm trọng. Trong trường hợp gặp kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc hoặc mẫn cảm thì ngừng sử dụng thuốc. Không làm nóng thuốc trước khi bôi. Giữ xa tầm tay trẻ em.
- Những bệnh nhân bị bướu cổ, bướu nhỏ tuyến giáp, hoặc các bệnh lý tuyển giáp khác (rối loạn tuyến giáp) có nguy cơ phát triển tăng năng tuyến giáp khi dùng liều cao iod. Đối với đối tượng bệnh nhân này, không được dùng povidon iod trong thời gian kéo dài và bôi trên diện rộng đa trừ khi được chỉ định chặt chẽ. Thậm chí cho đến lúc kết thúc điều trị vẫn cần quan sát các triệu chứng sớm có thể xảy ra của tăng năng tuyến giáp và nếu cần thiết phải kiểm soát chặt chẽ chức năng tuyến giáp.
- Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có nguy cơ cao về phát triển tăng năng tuyến giáp khi dùng liễu cao iod. Vì ở những bệnh nhân này có khả năng ngấm qua da rất tốt và tăng mẫn cảm với iod. vì thế nên dùng povidon iod ở liều tối thiểu cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Có thể phối kiểm tra chức năng tuyển giáp ở trẻ (chỉ số T, và chỉ số TSH). Cần tránh tuyệt đối bất cứ khả năng nào có thể xảy ra việc trẻ nhỏ nuốt povidon iod vào bụng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Do tính an toàn trên phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định nên chỉ dùng khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

– Các phản ứng phụ khi sử dụng corticoid tại chỗ bao gồm:
+ Cảm giác bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, giảm sắc tố.
+ Viêm nang lông, rậm lông, nổi ban dạng viêm nang bã.
+ Viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc.
+ Bệnh hạt kê, nhạy cảm da, nứt nẻ.
+ Lột da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da.
– Chế phẩm chứa acid salicylic có thể gây viêm da.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa có báo cáo về tương tác thuốc khi dùng đồng thời với các thuốc khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Quá liều: Khi bệnh nhân sử dụng quá liều Povidon iod, người bệnh có thể xảy ra các phản ứng quá liều với iod. Các phản ứng này bao gồm đau bụng, xẹp tuần hoàn, phù phổi và thanh quản dẫn tới chẹn đường thở, khó thở; hệ tiêu hoá chuyển hoá bất thường.,
Cách xử trí: Đưa bệnh nhân tới gặp bác sĩ tại các cơ sở y tế gần nhất để được điều trị. Nếu như nuốt phải Povidon iod, hãy điều trị triệu chứng. Chú ý tới cân bằng điện giải, chỉ số chức năng thận và nội tiết như tuyến giáp.

11. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.5/5.0

3
3
0
0
0