Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Salymet
Thành phần hoạt chất: Methyl salicylat 2,7g, Menthol 1,2g, Camphor 1g
Thành phần tá dược: Sáp ong, cetyl alcohol, dầu parafin, polysorbat 80, mùi lavand vừa đủ 10g.
Thành phần tá dược: Sáp ong, cetyl alcohol, dầu parafin, polysorbat 80, mùi lavand vừa đủ 10g.
2. Công dụng của Salymet
Trị nhức mỏi tại chỗ do vận động quá độ, sưng đau, tê thấp.
Đau nhức do cảm cúm.
Đau nhức do cảm cúm.
3. Liều lượng và cách dùng của Salymet
Dùng ngoài da để xoa bóp, chà xát tại chỗ đau 2-3 lần mỗi ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Salymet
Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
5. Thận trọng khi dùng Salymet
Không thoa thuốc lên vùng xung quanh mắt và niêm mạc mắt.
Không thoa thuốc lên vết thương hở, chảy máu.
Không thoa thuốc lên vết thương hở, chảy máu.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không bôi thuốc ở vùng da tiếp cận với trẻ (vú, vùng ngực quanh vú).
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Nếu bôi thuốc lên vùng da rộng hay vùng da bị tổn thương với liều dùng quá mức, có thể gây ra sự hấp thu thuốc toàn thân với triệu chứng chóng mặt, ù tai, điếc tai, ra mồ hôi, buồn nôn, nôn, nhức đầu, co giật.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc: Chưa thấy báo cáo.
Tương kỵ của thuốc: do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tương kỵ của thuốc: do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Nhóm dược lý: Không có.
Mã ATC: Methyl salicylat: không có; Menthol: không có; Camphor: C01E B02
Methyl salicylat là thuốc kháng viêm không steroid. Methyl salicylat và những salicylat khác có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Methyl salicylat được hấp thu qua da, có tác dụng dẫn huyết lưu thông làm giảm đau nhức lưng, đau nhức thần kinh tọa và những bệnh đau nhức gốc phong thấp.
Khi chà xát trên da, menthol ức chế các thụ thể cảm giác gây đau.
Long não kích thích tận cùng các dây thần kinh và làm giảm đau.
Mã ATC: Methyl salicylat: không có; Menthol: không có; Camphor: C01E B02
Methyl salicylat là thuốc kháng viêm không steroid. Methyl salicylat và những salicylat khác có đặc tính giảm đau, kháng viêm và hạ sốt. Methyl salicylat được hấp thu qua da, có tác dụng dẫn huyết lưu thông làm giảm đau nhức lưng, đau nhức thần kinh tọa và những bệnh đau nhức gốc phong thấp.
Khi chà xát trên da, menthol ức chế các thụ thể cảm giác gây đau.
Long não kích thích tận cùng các dây thần kinh và làm giảm đau.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
12. Bảo quản
Ở nhiệt độ không quá 30°C. Đóng nắp ngay sau khi dùng.