Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của CIFLURON (Ciprofloxacin)
Công thức cho 1 chai 5 ml
- Ciprofloxacin HCI qui ra ciprofloxacin base 15 mg
- Tá dược: Benzalkonium clorid, Manitol, Dinatri edetat, Nước cất.
- Ciprofloxacin HCI qui ra ciprofloxacin base 15 mg
- Tá dược: Benzalkonium clorid, Manitol, Dinatri edetat, Nước cất.
2. Công dụng của CIFLURON (Ciprofloxacin)
Viêm kết mạc, viêm giác mạc, loét giác mạc, viêm bờ mi, viêm kết mạc bờ mi, viêm tuyến mi (Meibomius) cấp vả viêm túi lệ gây bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin. Phòng ngửa nhiễm khuẩn mắt sau khi ghép giác mạc và kết mạc, sau tổn thương gây ra do các tác nhân vật lý và hóa học, trước và sau khi mổ mắt. Phòng ngừa các nhiễm khuẩn mắt liên quan đến Neisseria gonorrhoeae hoặc Chlamydia trachomatis.
3. Liều lượng và cách dùng của CIFLURON (Ciprofloxacin)
Nhiễm khuẩn cấp tính: Khởi đều nhỏ 1-2 giọt mỗi 15- 30 phút, giảm dần số lần nhỏ mắt xuống nếu bệnh đã thuyên giảm.
Các trường hợp nhiễm khuẩn khác: Nhỏ 1-2 giọt, 2-6 lần/ngày hoặc hơn nếu cần.
Bệnh đau mắt hột cấp và mãn tính: 2 giọt cho mỗi mẳt, 2-4/lần mỗi ngày. Tiếp tục điều trị trong 1 - 2 tháng hoặc lâu hơn.
Các trường hợp nhiễm khuẩn khác: Nhỏ 1-2 giọt, 2-6 lần/ngày hoặc hơn nếu cần.
Bệnh đau mắt hột cấp và mãn tính: 2 giọt cho mỗi mẳt, 2-4/lần mỗi ngày. Tiếp tục điều trị trong 1 - 2 tháng hoặc lâu hơn.
4. Chống chỉ định khi dùng CIFLURON (Ciprofloxacin)
Các bệnh nhân có tiền căn quá mẫn với Ciprofloxacin hay các thành phần khác của thuốc, hoặc có tiền căn quá mẫn với Quinolon khác.
Không được dùng ciprofloxacin cho ngưởi mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
Không được dùng ciprofloxacin cho ngưởi mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
5. Thận trọng khi dùng CIFLURON (Ciprofloxacin)
Như với các kháng sinh khác dùng ciprofloxacin kéo dài có thể gây tình trạng bộc phát các vi khuẩn không nhạy cảm, kể cả vi nấm. Nếu có bội nhiễm, nên có biện pháp điều trị thích hợp. Ngay khi có nổi ban ở da hay một số dấu hiệu khác của phản ứng quá mẫn, nên ngưng dùng ciprofloxacin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng ciprofloxacin cho người mang thai và thời kỳ cho con bú, trừ khi buộc phải dùng.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhấ tlà cảm giác khó chịu hay rát tại chỗ. Ít gặp các trường hợp cứng bờ mi, có vảy tinh thể, cảm giác có dị vật, ngứa, sung huyết giác mạc và có vị khó chịu sau khi nhỏ. Hiếm gặp, các tác dụng như nhuộm màu giác mạc, bệnh kết mạc, phản ứng dị ứng, sưng mí mắt, chảy nước mẳt, sợ ảnh sáng, thâm nhiễm giác mạc, buồn nôn và giảm thị lực.
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có thông tin về tương tác thuốc ciprofloxacin nhỏ mắt.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC:
Ciprofloxacin có hoạt tính phổ rộng chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương. Tác dụng diệt khuẩn của Ciprofloxacin là do khả năng ức chế hoạt dộng của enzym DNA-gyrase, là enzym cần thiết cho sư tổng hợp AND của vi khuẩn.
Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần lớn các mầm bệnh quan trọng. Phần lớn càc vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc. Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina và Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao. Tuy nhiên, với việc sử dụng ngày càng nhiều và lạm dụng thuốc, đã có báo cáo về tăng tỳ lệ kháng thuốc của Salmonella. Các vi khuẩn gây bệnh đường hố hấp như Haemophilus và Legionella thưởng nhạy cảm, Mycoplasma và Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc. Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc. Nói chung, các vi khuẩn Gram dương (các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...) kém nhạy cảm hơn. Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ciprofloxacin khi nhỏ mắt chủ yếu có tác dụng tại chỗ. Một nghiên cứu về hấp thu toàn thân được thực hiện trong đó dung dịch nhỏ mắt ciprofloxacin được nhỏ mỗi 2 giờ khi đang thức trong vòng 2 ngày và thêm 5 ngày tiếp theo sau đó nhỏ mỗi 4 giờ khi đang thức. Nồng độ trong huyết tương được ghi nhận là dưới 5 ng/ml. Nồng độ trung bình thường dưới 2,5 ng/ml.
Ciprofloxacin có hoạt tính phổ rộng chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và gram dương. Tác dụng diệt khuẩn của Ciprofloxacin là do khả năng ức chế hoạt dộng của enzym DNA-gyrase, là enzym cần thiết cho sư tổng hợp AND của vi khuẩn.
Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rất rộng, bao gồm phần lớn các mầm bệnh quan trọng. Phần lớn càc vi khuẩn Gram âm, kể cả Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc. Các vi khuẩn gây bệnh đường ruột như Salmonella, Shigella, Yersina và Vibrio cholerae thường nhạy cảm cao. Tuy nhiên, với việc sử dụng ngày càng nhiều và lạm dụng thuốc, đã có báo cáo về tăng tỳ lệ kháng thuốc của Salmonella. Các vi khuẩn gây bệnh đường hố hấp như Haemophilus và Legionella thưởng nhạy cảm, Mycoplasma và Chlamydia chỉ nhạy cảm vừa phải với thuốc. Neisseria thường rất nhạy cảm với thuốc. Nói chung, các vi khuẩn Gram dương (các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes...) kém nhạy cảm hơn. Ciprofloxacin không có tác dụng trên phần lớn các vi khuẩn kỵ khí.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ciprofloxacin khi nhỏ mắt chủ yếu có tác dụng tại chỗ. Một nghiên cứu về hấp thu toàn thân được thực hiện trong đó dung dịch nhỏ mắt ciprofloxacin được nhỏ mỗi 2 giờ khi đang thức trong vòng 2 ngày và thêm 5 ngày tiếp theo sau đó nhỏ mỗi 4 giờ khi đang thức. Nồng độ trong huyết tương được ghi nhận là dưới 5 ng/ml. Nồng độ trung bình thường dưới 2,5 ng/ml.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có bất kỳ báo cáo nào về triệu chứng dùng quá liều. Khi dùng nhỏ mắt nếu quá liều, có thể dùng nước ấm để rửa mắt.
12. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.