Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dropstar
Hoạt chất:
Levofloxacin hemihydrat tuong duong 5 mg levofloxacin
Tá dược:
Natri clorid, acid hydroclorid, natri hydroxid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml
Levofloxacin hemihydrat tuong duong 5 mg levofloxacin
Tá dược:
Natri clorid, acid hydroclorid, natri hydroxid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml
2. Công dụng của Dropstar
Chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: viêm bờ mi, lẹo, viêm túi lệ, viêm kết mạc, viêm sụn mi, viêm giác mạc, loét giác mạc gây ra do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin:
+ Vi khuẩn ưa khí Gram dương: các loài Corynebacterium, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
+ Vi khuẩn ưa khí Gram âm: Acinetobacter lwoffii, Haemophilus influenzae, Serratia marcescens.
+ Vi khuẩn ưa khí Gram dương: các loài Corynebacterium, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pneumoniae.
+ Vi khuẩn ưa khí Gram âm: Acinetobacter lwoffii, Haemophilus influenzae, Serratia marcescens.
3. Liều lượng và cách dùng của Dropstar
- Tách ống ra khỏi vỉ, kiểm tra tính nguyên vẹn của ống trước khi mở
- Vặn nắp rời ống thuốc và giữ sạch đầu nắp
- Giữ ống càng gần mắt càng tốt nhưng không chạm vào mắt, bóp nhẹ, nhỏ từng giọt vào mắt
- Đậy nắp lại sau khi sử dụng
- Vặn nắp rời ống thuốc và giữ sạch đầu nắp
- Giữ ống càng gần mắt càng tốt nhưng không chạm vào mắt, bóp nhẹ, nhỏ từng giọt vào mắt
- Đậy nắp lại sau khi sử dụng
4. Chống chỉ định khi dùng Dropstar
Quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc thuốc nhóm quinolon.
5. Thận trọng khi dùng Dropstar
- Dung dịch Dropstar không nên tiêm dưới kết mạc hoặc không nên đưa trực tiếp vào tiền phòng mắt.
- Nếu mắt nhiễm khuân không có tiến triển trong vài ngày hoặc trở nên xấu hơn, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng tiếp.
- Levofloxacin có thể làm cho mắt nhạy cảm hơn với ánh sáng thông thường, nên đeo kính râm và tránh ánh sáng trực tiếp có thê làm giảm sự khó chịu khi dùng.
- Không chạm vào chóp ống, nên nhỏ trực tiếp vào mắt đề tránh nhiễm bản thuốc.
- Nếu mắt nhiễm khuân không có tiến triển trong vài ngày hoặc trở nên xấu hơn, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng tiếp.
- Levofloxacin có thể làm cho mắt nhạy cảm hơn với ánh sáng thông thường, nên đeo kính râm và tránh ánh sáng trực tiếp có thê làm giảm sự khó chịu khi dùng.
- Không chạm vào chóp ống, nên nhỏ trực tiếp vào mắt đề tránh nhiễm bản thuốc.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu an toàn khi sử dụng thuốc nhỏ mắt levofloxacin cho phụ nữ có thai do đó cần thận trọng khi sử dụng cho levofloxacin cho đối tượng này.
Do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho phụ nữ cho con bú.
Do thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng levofloxacin cho phụ nữ cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây giảm tầm nhìn tạm thời và các tác dụng phụ khác có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy do đó, nên cần thận khi sử dụng hoặc không nên dùng khi đang làm các công việc này.
8. Tác dụng không mong muốn
- Những tác dụng phụ thường xuyên xảy ra là: Giảm tầm nhìn tạm thời, sốt, cảm giác có dị vật ở mắt, nhức đầu, nóng mắt thoáng qua, đau hoặc khó chịu ở mắt, viêm họng, sợ ánh sáng. Những tác dụng phụ này xuất hiện trong khoảng 1-3 % bệnh nhân sử dụng thuốc.
- Những tác dụng phụ ít gặp hơn: dị ứng, phù nề mi mắt, khô mắt, ngứa mắt chiếm 1 % bệnh nhân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
- Những tác dụng phụ ít gặp hơn: dị ứng, phù nề mi mắt, khô mắt, ngứa mắt chiếm 1 % bệnh nhân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có nghiên cứu chính xác về tương tác của levofloxacin dưới dạng thuốc nhỏ mắt với các thuốc khác. Tuy nhiên, khi dùng một số quinolon theo đường toàn thân gây tăng nồng độ theophyllin huyết tương, can thiệp vào chuyển hóa caffein, tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống warfarin và dẫn xuất của nó, có liên quan đến sự tăng cao tạm thời trong huyết tương của creatinin ở bệnh nhân uống eyclosporin khi dùng đồng thời.
10. Dược lý
Levofloxacin là 1 fluoroquinolon kháng khuẩn tổng hợp, ức chế tổng hợp ADN của vi khuẩn bằng tác động lên phire hop gyrase va topoiso-merase IV ADN, levofloxacin có tính diệt khuẩn cao trong các nghiên cứu in-vitro.
Phổ tác dụng bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm như: tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, kể cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, Haemophilus influenzae, vi khuẩn Gram âm không lên men và các vi khuẩn không điển hình.
Thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các loại thuốc kháng khuẩn khác. Nhiễm khuẩn bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa cần dùng liệu pháp phối hợp.
Phổ tác dụng bao gồm nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm như: tụ cầu khuẩn, liên cầu khuẩn, kể cả phế cầu khuẩn, vi khuẩn đường ruột, Haemophilus influenzae, vi khuẩn Gram âm không lên men và các vi khuẩn không điển hình.
Thường không có đề kháng chéo giữa levofloxacin và các loại thuốc kháng khuẩn khác. Nhiễm khuẩn bệnh viện do Pseudomonas aeruginosa cần dùng liệu pháp phối hợp.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có dữ liệu cụ thể.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.