Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Flumetholon 0,02
Hoạt chất: Fluorometholon 0,2mg
Tá dược: Dinatri edetat hydrat, natri chlorid, benzalkonium chibnid, natri dihydrogen phosphat difydrat, dầu thầu dầu 60 được hydro hóa polyoxyethylen. methylcellulose dibasic natri phosphat hydrat và nước tinh khiết
Tá dược: Dinatri edetat hydrat, natri chlorid, benzalkonium chibnid, natri dihydrogen phosphat difydrat, dầu thầu dầu 60 được hydro hóa polyoxyethylen. methylcellulose dibasic natri phosphat hydrat và nước tinh khiết
2. Công dụng của Flumetholon 0,02
Các bệnh viêm phía ngoài mắt: viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm cùng mạc, viêm thượng cùng mạc
3. Liều lượng và cách dùng của Flumetholon 0,02
Thuốc tra mắt
Lắc kỹ trước khi dùng. Thông thường, mỗi lần nhỏ 1-2 giọt vào mắt,2-4 lần/ngày
Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân
Lắc kỹ trước khi dùng. Thông thường, mỗi lần nhỏ 1-2 giọt vào mắt,2-4 lần/ngày
Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân
4. Chống chỉ định khi dùng Flumetholon 0,02
1) Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần não của thuốc
2) Bệnh nhân bị trầy hoặc loét giác mạc [Thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm hoặc gây ra thủng giác mạc]
3) Bệnh nhân bị viêm giác-kết mạc do virus, bệnh lao mắt, bệnh nấm mắt hay mắt mưng mủ. [Thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm, hoặc gây ra thủng giác mạc.]
2) Bệnh nhân bị trầy hoặc loét giác mạc [Thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm hoặc gây ra thủng giác mạc]
3) Bệnh nhân bị viêm giác-kết mạc do virus, bệnh lao mắt, bệnh nấm mắt hay mắt mưng mủ. [Thuốc này có thể làm các bệnh này nặng thêm, hoặc gây ra thủng giác mạc.]
5. Thận trọng khi dùng Flumetholon 0,02
1. Phản ứng phụ
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 3 trong số 7.276 bệnh nhân được đánh giá trước và sau khi thuốc được chấp nhận (0,04%). Phản ứng phụ chính là tăng nhãn áp ở 2 bệnh nhân (0,03%), làm tăng thêm viêm kết mạc dị ứng ở 1 bệnh nhân (0,01%). [Lúc đánh giá phần ứng phụ]
1) Phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng (hiếm": < 0,1%, ít gặp: 0,1% - 5%, không biểu hiện đặc hiệu: ≥ 5% hoặc chưa rõ tần suất).
(1) Glaucoma: Tăng nhãn áp hoặc glaucoma đôi khi có thể xảy ra vài tuần sau khi dùng thuốc này kéo dài. Cần giám sát định kỷ áp lực nội nhãn trong quá trình điều trị.
(2) Herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa: Dùng thuốc này có thể dẫn đến herpes giác mạc, nắm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa, v.v... Nếu xảy ra các triệu chứng này, cần có các biện pháp điều trị thích hợp.
(3) Thủng giác mạc: Có thể xảy ra thủng giác mạc nếu dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị herpes giác mạc, loét hoặc chấn thương giác mạc, v. V...
(4) Đục thủy tinh thể dưới bao sau: Dùng thuốc này dài hạn có thể xảy ra đục thủy tinh thể dưới bao sau."
2. Phản ứng phụ khác
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngừng dùng thuốc
- Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban.
- Mắt: kích ứng mắt, xung huyết kết mạc.
- Hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận (nếu dùng dài hạn): ức chế hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận
- Các phản ứng phụ khác: làm vết thương chậm lành.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Phản ứng phụ đối với thuốc này được báo cáo ở 3 trong số 7.276 bệnh nhân được đánh giá trước và sau khi thuốc được chấp nhận (0,04%). Phản ứng phụ chính là tăng nhãn áp ở 2 bệnh nhân (0,03%), làm tăng thêm viêm kết mạc dị ứng ở 1 bệnh nhân (0,01%). [Lúc đánh giá phần ứng phụ]
1) Phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng (hiếm": < 0,1%, ít gặp: 0,1% - 5%, không biểu hiện đặc hiệu: ≥ 5% hoặc chưa rõ tần suất).
(1) Glaucoma: Tăng nhãn áp hoặc glaucoma đôi khi có thể xảy ra vài tuần sau khi dùng thuốc này kéo dài. Cần giám sát định kỷ áp lực nội nhãn trong quá trình điều trị.
(2) Herpes giác mạc, nấm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa: Dùng thuốc này có thể dẫn đến herpes giác mạc, nắm giác mạc, nhiễm Pseudomonas aeruginosa, v.v... Nếu xảy ra các triệu chứng này, cần có các biện pháp điều trị thích hợp.
(3) Thủng giác mạc: Có thể xảy ra thủng giác mạc nếu dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị herpes giác mạc, loét hoặc chấn thương giác mạc, v. V...
(4) Đục thủy tinh thể dưới bao sau: Dùng thuốc này dài hạn có thể xảy ra đục thủy tinh thể dưới bao sau."
2. Phản ứng phụ khác
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngừng dùng thuốc
- Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban.
- Mắt: kích ứng mắt, xung huyết kết mạc.
- Hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận (nếu dùng dài hạn): ức chế hệ thống tuyến yên - vỏ thượng thận
- Các phản ứng phụ khác: làm vết thương chậm lành.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa được biết
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa được biết
8. Tác dụng không mong muốn
Nếu có các phản ứng phụ sau đây, nên áp dụng biện pháp thích hợp như ngưng dùng thuốc.
- Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban
- Mắt: Kích ứng mắt, xung huyết kết mạc
- Hệ thống tuyến yên – vỏ thượng thận (nếu dùng dài hạn): Ức chế hệ thống tuyến yên – vỏ thượng thân
- Các phản ứng phụ khác: Làm vết thương chậm lành
- Quá mẫn cảm: Viêm bờ mi, viêm da mí mắt, phát ban
- Mắt: Kích ứng mắt, xung huyết kết mạc
- Hệ thống tuyến yên – vỏ thượng thận (nếu dùng dài hạn): Ức chế hệ thống tuyến yên – vỏ thượng thân
- Các phản ứng phụ khác: Làm vết thương chậm lành
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có dữ liệu
10. Dược lý
Tác dụng kháng viêm
Hỗn dịch nhỏ mắt Flumetholon có tác dụng kháng viêm có thể so sánh với tác dụng kháng viêm của chế phẩm nhỏ mắt dexamethason có cùng nồng độ trên màng mạch nho thực nghiệm được tạo ra bởi ferritin hoặc protein huyết thanh bò ở thỏ.
Hỗn dịch nhỏ mắt Flumetholon có tác dụng kháng viêm có thể so sánh với tác dụng kháng viêm của chế phẩm nhỏ mắt dexamethason có cùng nồng độ trên màng mạch nho thực nghiệm được tạo ra bởi ferritin hoặc protein huyết thanh bò ở thỏ.
11. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C trong lọ thuốc được đóng kín.