lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ mắt Ofloxacin 0,3% (Thanh Hóa) hộp 1 lọ 5ml

Thuốc nhỏ mắt Ofloxacin 0,3% (Thanh Hóa) hộp 1 lọ 5ml

Danh mục:Thuốc nhỏ mắt, tra mắt
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ciprofloxacin
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:Thephaco
Số đăng ký:VD-19558-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ofloxacin 0,3% (Thanh Hóa)

Hoạt chất: Ofloxacin 15mg/5ml

2. Công dụng của Ofloxacin 0,3% (Thanh Hóa)

Điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn:
• Viêm phế quản nặng do vi khuẩn, viêm phổi.
• Nhiễm khuẩn Chlamydia tại cổ tử cung hoặc niệu đạo có hoặc không kèm lậu, lậu không biến chứng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu.
• Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
• Viêm đại tràng do nhiễm khuẩn.

3. Liều lượng và cách dùng của Ofloxacin 0,3% (Thanh Hóa)

Nhỏ 1 giọt vào mỗi mắt, 2 - 4 giờ một lần, trong 2 ngày. Sau đó nhỏ ngày 4 lần, mỗi lần 1 giọt, trong 5 ngày. Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 1 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Ofloxacin 0,3% (Thanh Hóa)

Chống chỉ định ở người có tiền sử quá mẫn với ofloxacin, các quinolon khác và/ hoặc các thành phần khác có trong chế phẩm. Các thuốc diệt khuẩn fluoroquinolon như ciprofloxacin, ofloxacin có thể gây thoái hóa sụn khớp ở các khớp chịu lực trên động vật thực nghiệm. Vì vậy không nên dùng ofloxacin cho trẻ dưới 15 tuổi, người mang thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Ofloxacin 0,3% (Thanh Hóa)

Phải dùng thận trọng đối với người bệnh động kinh hoặc có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương. Phải giảm liều đối với người bệnh bị suy thận.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Ofloxacin qua nhau thai. Cũng phát hiện thấy ofloxacin trong nước ối của hơn một nửa số người mẹ mang thai có dùng thuốc. Chưa có những công trình được theo dõi tốt và đầy đủ trên người. Tuy vậy, vì ofloxacin và các fluoroquinolon khác gây bệnh về khớp ở súc vật non, không nên dùng ofloxacin trong thời kỳ mang thai.
Bà mẹ cho con bú: Ofloxacin có bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương tự như trong huyết tương. Các fluoroquinolon đã được biết là gây tổn thương vĩnh viễn ở sụn của những khớp chịu lực và cả nhiều dấu hiệu bệnh lý khác về khớp ở súc vật non. Vì vậy, nếu không thay thế được kháng sinh khác và vẫn phải dùng ofloxacin thì không nên cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, nôn, đau bụng hoặc chuột rút, thay đổi vị giác, ăn mất ngon, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi quá mức, đau, sưng hay ngứa âm đạo, nhầm lẫn, ảo giác, hay gặp ác mộng, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, lắc không kiểm soát được một phần cơ thể, trầm cảm, có ý nghĩ tự hủy hoại, lo lắng, có cảm giác người khác muốn làm hại mình, bồn chồn, thay đổi thị lực, phát ban, nổi mề đay, ngứa, bong tróc hoặc phồng rộp da, sốt. Sưng mắt, mặt, miệng, môi, lưỡi, cổ họng, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, khàn tiếng, khó thở hoặc khó nuốt, nhịp tim nhanh, ngất xỉu, mất ý thức, vàng da hoặc mắt, nước tiểu đậm màu, giảm tiểu tiện, co giật, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, đau khớp hoặc cơ bắp. Ofloxacin có thể gây ra các vấn đề với xương, khớp và các mô xung quanh các khớp ở trẻ em. Ofloxacin có thể gây tổn thương thần kinh và tác dụng phụ này có thể không mất đi ngay cả khi bạn ngừng dùng ofloxacin. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, hãy gặp bác sĩ ngay lập tức: tê, ngứa, đau, hoặc đốt ở cánh tay hoặc chân hoặc thay đổi cảm nhận với ánh sáng, nhiệt độ, sự đau đớn.

8. Tương tác với các thuốc khác

• Mức ofloxacin trong huyết thanh có thể giảm xuống dưới nồng độ điều trị khi dùng đồng thời với các chất kháng a-xít nhôm và magiê.
• Thuốc chuyển hóa bởi enzym cytochrome P450: Hầu hết các loại thuốc kháng sinh quinolone ức chế hoạt động enzyme cytochrome P450. Dùng đồng thời với ofloxacin có thể gây kéo dài nửa đời thải trừ của các thuốc này (ví dụ, cyclosporine, theophylline / methylxanthine, warfarin).
• Thuốc chống viêm không steroid: Việc dùng đồng thời thuốc chống viêm không steroid với quinolone, kể cả ofloxacin, có thể làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và gây ra các cơn co giật.
• Theophylline: Nồng độ theophylline trong trạng thái ổn định có thể tăng khi ofloxacin và theophylline được dùng đồng thời.
• Warfarin: Ofloxacin có thể tăng cường tác dụng của thuốc chống đông máu warfarin đường uống hoặc các dẫn xuất của nó.
• Thuốc trị đái tháo đường (ví dụ, insulin, glyburide / glibenclamide): Ofloxacin có thể gây rối loạn glucose máu, bao gồm tăng đường huyết và hạ đường huyết khi dùng đồng thời với các thuốc trị đái tháo đường.

9. Dược lý

- Ofloxacin là thuốc kháng khuẩn nhóm fluoroquinolon giống như ciprofloxacin, nhưng ofloxacin khi uống có khả dụng sinh học cao hơn (trên 95%). Ofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng bao gồm Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Neisseria spp., Staphylococcus, Streptococcus pneumoniae và một vài vi khuẩn Gram dương khác.
- Ofloxacin có tác dụng mạnh hơn ciprofloxacin đối với Chlamydia trachomatis, Ureaplasma urealyticum, Mycoplasma pneumoniae. Nó cũng có tác dụng đối với Mycobacterium leprae và cả với Mycobacterium tuberculosis và vài Mycobacterium spp. khác.
- Ofloxacin có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế tác dụng chưa được biết đầy đủ. Giống như các thuốc quinolon kháng khuẩn khác, ofloxacin ức chế DNA - gyrase là enzym cần thiết trong quá trình nhân đôi, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn ngủ, buồn nôn, chóng mặt, nóng bừng và lạnh, tê và sưng mặt, nói lắp, nhầm lẫn.

11. Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.9/5.0

8
1
0
0
0