lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc nhỏ tai CETRAXAL hộp 15 ống

Thuốc nhỏ tai CETRAXAL hộp 15 ống

Danh mục:Thuốc nhỏ tai
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Ciprofloxacin
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:Hyphens Pharma
Số đăng ký:VN-18541-14
Nước sản xuất:Tây Ban Nha
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của CETRAXAL

Hoạt chất: Mỗi ml dung dịch có chứa 2 mg ciprofloxacin dưới dạng muối hydrochlorid.
Mỗi ống liều đơn có 0,25 ml dung dịch, chứa 0,5 mg ciprofloxacin (dưới dạng muối hydrochlorid).
Tá dược: Povidon (E1201), Glycerin (E422), nước cất, natri hydroxid (E524) và acid lactic (E270).

2. Công dụng của CETRAXAL

Dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml được chỉ định để điều trị viêm tai ngoài cấp tính gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với ciprofloxacin (Xem thêm mục Thận trọng và Dược lực học)
Cần xem xét các hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh hợp lý.

3. Liều lượng và cách dùng của CETRAXAL

Người trưởng thành và trẻ em từ một tuổi trở lên
Nhỏ dung dịch thuốc trong một ống vào tai bị viêm hai lần một ngày trong vòng 7 ngày
Trẻ em dưới 1 tuổi
Tính an toàn và hiệu quả của Cetraxal với trẻ em dưới 1 tuổi chưa được chứng minh. Chưa có dữ liệu sẵn có. Xem thêm mục Thận trọng.
Hướng dẫn sử dụng đúng cách
• Giữ lọ thuốc trong tay vài phút trước khi dùng để làm ấm dung dịch thuốc, tránh cảm giác chóng mặt có thể xảy ra khi nhỏ một dung dịch lạnh vào ống tai.
• Bệnh nhân nên nằm để bên tai bị viêm hướng lên trên và nhỏ thuốc vào tai, thực hiện vài lần. Giữ nguyên tư thế như vậy trong vòng 5 phút để tạo điều kiện cho thuốc thấm vào trong tai. Lặp lại đối với tai kia nếu cần.
• Bệnh nhân nên loại bỏ ống thuốc liều đơn sau khi dùng, không nên dùng lại.
• Trong trường hợp sử dụng dụng cụ để dẫn thuốc vào tai, liều đầu tiên nên được dùng gấp đôi (2 ống thay vì 1 ống)
Đối với bệnh nhân suy gan/thận
Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều đối với các nhóm bệnh nhân này do không phát hiện nồng độ thuốc trong huyết tương.

4. Chống chỉ định khi dùng CETRAXAL

Mẫn cảm với hoạt chất ciprofloxacin hoặc bất kì kháng sinh nào thuộc nhóm quinolone hoặc mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng CETRAXAL

Thuốc này dùng để nhỏ tai, không dùng để nhỏ mắt, xông hít hay tiêm.
Mặc dù tiến triển của bệnh khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 1 tuổi tương tự như khi dùng cho trẻ lớn hơn, tính an toàn và hiệu quả của thuốc với trẻ em dưới 1 tuổi vẫn chưa được chứng minh.
Nên dùng thuốc ngay nếu thấy xuất hiện ban da hoặc bất kì dấu hiệu quá mẫn nào. Những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi liên quan đến tính mạng, một số xảy ra ngay sau liều đầu tiên, đã được báo cáo ở các bệnh nhân dùng quinolone đường toàn thân. Các phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng có thể cần được điều trị cấp cứu ngay lập tức.
Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng thuốc kháng sinh này có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm các chủng vi khuẩn, nấm men và nấm. Cần tiến hành điều trị thích hợp nếu xảy ra bội nhiễm.
Sau một tuần điều trị, nêu một số dấu hiệu và triệu chứng vẫn còn, cần khám để đánh giá lại bệnh và việc điều trị.
Một số bệnh nhân dùng quinolone đường toàn thân có biểu hiện nhạy cảm với ánh nắng mặt trời từ trung bình đến nặng. Do đường dùng tại chỗ nên thuốc này không gây phản ứng dị ứng ánh sáng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai
Không có dữ liệu về việc dùng dung dịch nhỏ tai ciprofloxacin 0,2% ở phụ nữ có thai. Có một số lượng trung bình các dữ liệu về việc dùng ciprofloxacin đường uống ở phụ nữ có thai. Không có độc tính sinh sản nào xảy ra khi dùng đường nhỏ tai. Tuy nhiên sau khi dùng đường toàn thân, các nghiên cứu trên động vật cũng không chỉ ra các ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp về mặt độc tính sinh sản.
Do hấp thu toàn thân của ciprofloxacin sau khi dùng đường nhỏ tai là không đáng kể, vì vậy không có ảnh hưởng nào được dự đoán đối với phụ nữ có thai. Cetraxal có thể dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Ciprofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường toàn thân. Hiện chưa rõ ciprofloxacin có bài tiết vào sữa mẹ sau khi dùng đường nhỏ tai hay không. Do sự phơi nhiễm toàn thân ở phụ nữ cho con bú đối với ciprofloxacin là không đáng kể nên không có ảnh hưởng nảo lên trẻ sơ sinh bú mẹ. Cetraxal có thể dùng cho phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây hoa mắt, đau đầu. Mặc dù điều này không phổ biến, cần thận trọng nếu lái xe hay vận hành máy móc trong khi dùng thuốc.

8. Tác dụng không mong muốn

Trong một thử nghiệm lâm sàng phase III, 319 bệnh nhân được điều trị với dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml.
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo phổ biến nhất là: ngứa tai xảy ra ở 0,9% bệnh nhân điều trị với ciprofloxacin, đau đầu và đau tại nơi dùng thuốc đều xảy ra ở khoảng 0,6% bệnh nhân.
Các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị là không phổ biến (≥1/1000 và <1/100) và được liệt kê như sau:
Các rồi loan tai và tai trong:
Không phô biên: ngứa tai, ù tai
Các rối loạn hệ thần kinh
Không phổ biến: Hoa mắt, đau đầu
Các rối loạn da và dưới da
Không phổ biến: Viêm da
Các rối loạn chung và tình trạng nơi dùng thuốc
Không phổ biến: Đau tại nơi dùng thuốc
Đối với các fluoroquinolone dùng tại chỗ (nói chung), ban da, bong biểu bì do nhiễm độc, bong da, hội chứng Stevens-Johnson và mày đay rất hiếm khi xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Các nghiên cứu tương tác thuốc cụ thể chưa được tiến hành với dung dịch nhỏ tai Cetraxal 2mg/ml.
Do nồng độ thuốc trong huyết tương thấp sau khi dùng đường nhỏ tai, ciprofloxacin thường không tương tác toàn thân với các thuốc khác
Khuyến cáo không nên dùng đồng thời với các thuốc nhỏ tai khác

10. Dược lý

Các đặc tính dược lực học
Nhóm dược lý điều trị: S02AA15 Giác quan. Khoa tai. Chống nhiễm khuẩn.
Cơ chế tác dụng
Là một kháng sinh fluoroquinolone, tác dụng diệt khuẩn của ciprofloxacin là kết quả của sự ức chế cả 2 enzyme topoisomerase loại II (DNA gyrase) và topoisomerase IV cần sao chép, phiên mã, sửa chữa và tái tổ hợp DNA của vi khuẩn.
Mối liên quan dược động học/dược lực học
Không có mối liên quan dược lực học nào được mô tả về việc dùng thuốc tại chỗ. Với dạng thuốc dùng tại chỗ, nồng độ đạt được tại chỗ cao hơn rất nhiều so với nồng độ trong huyết tương.
Cơ chế đề kháng
Đề kháng in-vitro với ciprofloxacin có thể thu được thông qua một quá trình bậc thang sử dụng đột biến vị trí mục tiêu ở cả DNA gyrase va topoisomerase IV. Mức độ đề kháng chéo thu được giữa ciprofloxacin và các fluoroquinolone là biến thiên. Đột biến đơn gen có thể không dẫn đến đề kháng lâm sàng nhưng đa đột biến thường dẫn đến đề kháng lâm sàng đối với nhiều hoặc tất cả các hoạt chất thuộc nhóm này.
Cơ chế đề kháng không thấm qua hoặc bơm thuốc ra có thể có tác dụng khác nhau trên sự nhạy cảm đối với các fluoroquinolone,điều này phụ thuộc vào các thuộc tính sinh hóa học của các hoạt chất khác nhau trong nhóm và ái lực của hệ thống vận chuyển đối với mỗi hoạt chất. Tất cả các cơ chế đề kháng in-vitro được quan sát thấy phổ biến trong các phân lập lâm sàng. Các cơ chế đề kháng làm mất hoạt tính của các kháng sinh khác như ngăn cản thấm qua (phổ biến ở vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa) và cơ chế bơm thuốc ra có thể ảnh hưởng đến sự nhạy cảm với ciprofloxacin.
Kháng thuốc gián tiếp thông qua các cấu trúc mang gen ngoài nhiễm sắc thể của vi khuẩn được mã hóa bởi gen qnr đã được báo cáo.
Phổ hoạt tính kháng khuẩn
Điểm nhạy cảm giới hạn phân biệt của các chủng vi khuẩn nhạy cảm với các chủng nhạy cảm trung bình và sau đó là các chủng đề kháng.
Khuyến cáo của EUCAST (Ủy ban châu âu đánh giá sự nhạy cảm với kháng sinh)
Vị sinh vật
Pseudomonas
Nhạy cảm: S ≤ 0.5 mg/L
Kháng thuốc: S ≤ 1 mg/L
Các loài Stanhylococcus
Nhạy cảm: R > 1 mg/L
Kháng thuốc: R > 1 mg/L
Sự phổ biến của đề kháng thu được có thể thay đổi theo vùng địa lý và theo thời gian đối với một loài nhất định và thông tin địa phương về sự đề kháng là rất cần thiết, đặc biệt khi điều trị những nhiễm khuẩn nặng. Nếu cần thiết hãy hỏi ý kiến chuyên gia khi nghi ngờ tác dụng của kháng sinh đó trên ít nhất một số loại nhiễm khuẩn tại địa phương.
Dựa trên dữ liệu hiện tại, bảng sau đây trình bày sự nhạy cảm của ciprofloxacin với các vi khuẩn gây bệnh hàng đầu trong những chỉ định đã được phê duyệt.
CÁC LOẠI MÀ ĐỀ KHÁNG THU ĐƯỢC CÓ THỂ GÂY RA VĂN ĐỀ
Vi khuẩn hiếu khí Gram (+)
Staphylococcus aureus
Vi khuẩn hiếu khí Gram (-)
Pseudomonas aeruginosa
Chú ý: Với các dạng bào chế dùng tại chỗ, nồng độ đạt được tại nơi dùng thuốc cao hơn rất nhiều so với nồng độ trong huyết tương. Vẫn còn một số nghi ngờ liên quan đến động học của nồng độ thuốc tại chỗ, các điều kiện hóa học và vật lý tại nơi dùng thuốc có thể thay đổi tác dụng của kháng sinh và độ ổn định của sản phẩm dùng tại chỗ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Nguy cơ tiềm tàng khi dùng quá liều với dạng bào chế đơn liều là rất ít do tổng liều trên một gói chỉ là 7,5 mg

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì ban đầu để tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(4 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
3
0
0
0