Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Colchicine Capel 1mg
Colchicine 1 mg
Thành phần tá dược: Saccharose, magne stearat, polyvidon, erythrosin (aluminium lake bệnh nhân E127), lactose. vừa đủ 1 viên
Thành phần tá dược: Saccharose, magne stearat, polyvidon, erythrosin (aluminium lake bệnh nhân E127), lactose. vừa đủ 1 viên
2. Công dụng của Colchicine Capel 1mg
Thuốc Colchicine Capel 1mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cơn gout cấp.
Phòng ngừa cơn gout cấp ở người bị bệnh gout mạn tính, nhất là khi bắt đầu liệu pháp bài acid uric niệu.
Các cơn cấp khác của viêm khớp do vi tinh thể: Vôi hóa sụn khớp và bệnh lắng đọng tinh thể hydroxyapatite.
Cơn gout cấp.
Phòng ngừa cơn gout cấp ở người bị bệnh gout mạn tính, nhất là khi bắt đầu liệu pháp bài acid uric niệu.
Các cơn cấp khác của viêm khớp do vi tinh thể: Vôi hóa sụn khớp và bệnh lắng đọng tinh thể hydroxyapatite.
3. Liều lượng và cách dùng của Colchicine Capel 1mg
Cách dùng
Thuốc Colchicine Capel được dùng đường uống.
Liều dùng
Cơn gout cấp
Liều dùng phải điều chỉnh dựa trên hiệu quả đạt được và mức độ dung nạp thuốc.
Colchicin đạt hiệu quả cao nhất khi điều trị sớm (tốt nhất trong vòng 12 giờ đầu đến 36 giờ sau khi khởi phát của cơn cấp) và ưu tiên sử dụng liều thấp.
Liều ở bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ gây độc
Liều tối đa cho bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ gây độc
Ngày 1 1mg x 1 – 2 lần/ngày 3mg
Ngày 2 1mg x 1 – 2 lần/ngày 2mg
Ngày 3 1mg x 1 – 2 lần/ngày 2mg
Ngày 4 trở đi 1mg 1mg
Liều colchicin tối đa cho một lần uống là 1 mg. Liều 1 viên hay ½ viên nên được dùng chia ra trong ngày.
Không được vượt quá liều 3 mg và liều này chỉ dành điều trị muộn cơn gout cấp trong duy nhất ngày đầu tiên điều trị.
Nên giảm liều trong mọi trường hợp tiêu chảy, chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và khi có các yếu tố nguy cơ gây độc.
Trong ngày đầu tiên không nên dùng quá 2mg colchicin và phải chia làm nhiều lần uống. Cần theo dõi sự xuất hiện các dấu hiệu không dung nạp (đặc biệt là tiêu chảy) của colchicin và giảm liều nếu cần.
Giảm liều xuống 0,5 mg/ngày khi bị tiêu chảy.
Phòng ngừa cơn gout cấp, các cơn cấp khác của viêm khớp tinh thể
1 mg/ngày. Nên bắt đầu với liều 0,5 mg/ngày và điều chỉnh liều nếu cần tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Giảm liều xuống 0,5 mg/ngày trong trường hợp bị tiêu chảy.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Colchicine Capel được dùng đường uống.
Liều dùng
Cơn gout cấp
Liều dùng phải điều chỉnh dựa trên hiệu quả đạt được và mức độ dung nạp thuốc.
Colchicin đạt hiệu quả cao nhất khi điều trị sớm (tốt nhất trong vòng 12 giờ đầu đến 36 giờ sau khi khởi phát của cơn cấp) và ưu tiên sử dụng liều thấp.
Liều ở bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ gây độc
Liều tối đa cho bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ gây độc
Ngày 1 1mg x 1 – 2 lần/ngày 3mg
Ngày 2 1mg x 1 – 2 lần/ngày 2mg
Ngày 3 1mg x 1 – 2 lần/ngày 2mg
Ngày 4 trở đi 1mg 1mg
Liều colchicin tối đa cho một lần uống là 1 mg. Liều 1 viên hay ½ viên nên được dùng chia ra trong ngày.
Không được vượt quá liều 3 mg và liều này chỉ dành điều trị muộn cơn gout cấp trong duy nhất ngày đầu tiên điều trị.
Nên giảm liều trong mọi trường hợp tiêu chảy, chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và khi có các yếu tố nguy cơ gây độc.
Trong ngày đầu tiên không nên dùng quá 2mg colchicin và phải chia làm nhiều lần uống. Cần theo dõi sự xuất hiện các dấu hiệu không dung nạp (đặc biệt là tiêu chảy) của colchicin và giảm liều nếu cần.
Giảm liều xuống 0,5 mg/ngày khi bị tiêu chảy.
Phòng ngừa cơn gout cấp, các cơn cấp khác của viêm khớp tinh thể
1 mg/ngày. Nên bắt đầu với liều 0,5 mg/ngày và điều chỉnh liều nếu cần tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Giảm liều xuống 0,5 mg/ngày trong trường hợp bị tiêu chảy.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Colchicine Capel 1mg
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút).
Suy gan nặng.
Dùng đồng thời với pristinamycin, macrolid (ngoại trừ spiramycin).
Suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút).
Suy gan nặng.
Dùng đồng thời với pristinamycin, macrolid (ngoại trừ spiramycin).
5. Thận trọng khi dùng Colchicine Capel 1mg
Không khuyến cáo dùng đồng thời với verapamil, cyclosporine, telaprevir, thuốc ức chế protease phối hợp với ritonavir, thuốc kháng nấm nhóm azol (itraconazol, ketoconazol, voriconazol, posaconazol).
Trước khi khởi đầu điều trị bằng colchicin:
Cần đánh giá độ thanh thải creatinin, đặc biệt ở người lớn tuổi.
Cần xem xét các điều trị đồng thời có khả năng làm tổn thương chức năng gan/thận hoặc cũng có thể gây ra độc tính trên cơ/tủy xương.
Ở bệnh nhân suy gan, thận, trong tháng đầu tiên điều trị bằng colchicin cần: Theo dõi công thức máu toàn phần và đếm tiểu cầu; đánh giá lại độ thanh thải creatinin; theo dõi sự xuất hiện của tiêu chảy, buồn nôn, nôn (dấu hiệu sớm của quá liều)
Khi điều trị kéo dài, cần theo dõi công thức máu.
Hướng dẫn bệnh nhân các dấu hiệu đầu tiên của quá liều (tiêu chảy, buồn nôn, nôn) và cần liên hệ ngay với bác sĩ khi có các triệu chứng này xảy ra. Cần dùng đúng liều lượng theo đơn bác sĩ.
Cần thông báo bác sĩ về việc đang điều trị với colchicin trước khi được kê toa bất kỳ thuốc khác.
Trước khi khởi đầu điều trị bằng colchicin:
Cần đánh giá độ thanh thải creatinin, đặc biệt ở người lớn tuổi.
Cần xem xét các điều trị đồng thời có khả năng làm tổn thương chức năng gan/thận hoặc cũng có thể gây ra độc tính trên cơ/tủy xương.
Ở bệnh nhân suy gan, thận, trong tháng đầu tiên điều trị bằng colchicin cần: Theo dõi công thức máu toàn phần và đếm tiểu cầu; đánh giá lại độ thanh thải creatinin; theo dõi sự xuất hiện của tiêu chảy, buồn nôn, nôn (dấu hiệu sớm của quá liều)
Khi điều trị kéo dài, cần theo dõi công thức máu.
Hướng dẫn bệnh nhân các dấu hiệu đầu tiên của quá liều (tiêu chảy, buồn nôn, nôn) và cần liên hệ ngay với bác sĩ khi có các triệu chứng này xảy ra. Cần dùng đúng liều lượng theo đơn bác sĩ.
Cần thông báo bác sĩ về việc đang điều trị với colchicin trước khi được kê toa bất kỳ thuốc khác.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không dùng colchicin cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Colchicin đào thải qua sữa mẹ. Chưa có báo cáo trẻ bị ngộ độc qua đường sữa nhưng người mẹ có thể tránh làm nồng độ thuốc cao trong sữa bằng cách uống thuốc vào buổi tối trước khi ngủ và cho con bú sau 8 giờ.
Không dùng colchicin cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Colchicin đào thải qua sữa mẹ. Chưa có báo cáo trẻ bị ngộ độc qua đường sữa nhưng người mẹ có thể tránh làm nồng độ thuốc cao trong sữa bằng cách uống thuốc vào buổi tối trước khi ngủ và cho con bú sau 8 giờ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc Colchicine Capel 1mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Đây là những dấu hiệu đầu tiên của quá liều, cần giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Cơ xương khớp: Bệnh lý thần kinh cơ, có thể hồi phục nếu ngưng thuốc.
Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Nổi mày đay, phát ban dạng sởi.
Rất hiếm gặp
Cơ xương khớp: Tiêu cơ vân.
Máu: Giảm huyết cầu toàn thể do nhiễm độc tủy xương ở bệnh nhân dùng quá liều colchicin hoặc ở bệnh nhân đang điều trị có khả năng nhiễm độc tủy xương.
Sinh sản: Vô tinh trùng, có thể hồi phục khi ngừng điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn, đau bụng, nôn và tiêu chảy. Cần ngừng thuốc nếu có các triệu chứng trên vì đó là các dấu hiệu báo động sớm về khả năng có thể bị ngộ độc nặng hơn. Trị liệu chỉ được tiếp tục khi hết các triệu chứng trên, thường sau 24 – 48 giờ. Có thể dùng các thuốc cầm tiêu chảy hay thuốc làm chậm nhu động ruột.
Điều trị dài ngày: Cần theo dõi đều đặn xem người bệnh có bị tác dụng phụ không, kiểm tra đều đặn các tế bào máu, công thức bạch cầu.
Khi có các tác dụng phụ là dấu hiệu đầu tiên của ngộ độc. Ngừng dùng colchicin hoặc phải giảm liều.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn. Đây là những dấu hiệu đầu tiên của quá liều, cần giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Cơ xương khớp: Bệnh lý thần kinh cơ, có thể hồi phục nếu ngưng thuốc.
Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, giảm tiểu cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Nổi mày đay, phát ban dạng sởi.
Rất hiếm gặp
Cơ xương khớp: Tiêu cơ vân.
Máu: Giảm huyết cầu toàn thể do nhiễm độc tủy xương ở bệnh nhân dùng quá liều colchicin hoặc ở bệnh nhân đang điều trị có khả năng nhiễm độc tủy xương.
Sinh sản: Vô tinh trùng, có thể hồi phục khi ngừng điều trị.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn, đau bụng, nôn và tiêu chảy. Cần ngừng thuốc nếu có các triệu chứng trên vì đó là các dấu hiệu báo động sớm về khả năng có thể bị ngộ độc nặng hơn. Trị liệu chỉ được tiếp tục khi hết các triệu chứng trên, thường sau 24 – 48 giờ. Có thể dùng các thuốc cầm tiêu chảy hay thuốc làm chậm nhu động ruột.
Điều trị dài ngày: Cần theo dõi đều đặn xem người bệnh có bị tác dụng phụ không, kiểm tra đều đặn các tế bào máu, công thức bạch cầu.
Khi có các tác dụng phụ là dấu hiệu đầu tiên của ngộ độc. Ngừng dùng colchicin hoặc phải giảm liều.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chống chỉ định dùng đồng thời với macrolid (telithromycin, azithromycin, clarithromycin, dirithromycin, erythromycin, josamycin, midecamycin, roxithromycin), pristinamycin do làm tăng tác dụng không mong muốn của colchicin và có thể gây tử vong.
Không khuyến cáo kết hợp với
Cyclosporin: Nguy cơ tăng tác dụng phụ thần kinh cơ và tăng độc tính của colchicin do quá liều (cyclosporin ức chế thải trừ colchiin, đặc biệt ở bệnh nhân đang suy thận).
Verapamil: Làm tăng nồng độ colchicin trong huyết tương, tăng tác dụng phụ.
Thuốc ức chế protease (ritonavir...): Nguy cơ tăng tác dụng phụ của colchicin, có thể gây tử vong.
Telaprevir: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn của colchicin do giảm chuyển hóa colchicin, đặc biệt ở bệnh nhân suy gan/thận.
Các chất ức chế mạnh CYP3A4: Tăng nồng độ của colchicin trong huyết tương, tăng tác dụng phụ.
Thận trọng khi kết hợp với
Thuốc kháng vitamin K: Nguy cơ tăng tác dụng kháng vitamin K và gây chảy máu. Cần theo dõi liên tục INR, chỉnh liều của thuốc kháng vitamin K trong thời gian điều trị với colchicin và cho tới 8 ngày sau khi ngừng điều trị.
Các chất ức chế HMG CoA reductase (atorvastatin, fluvastatin, pravastatin, rosuvastatin, simvastatin): Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn trên cơ của các chất này, đặc biệt là tiêu cơ vân. Cần theo dõi đáp ứng lâm sàng và các xét nghiệm sinh học, đặc biệt vào lúc bắt đầu kết hợp điều trị.
Không khuyến cáo kết hợp với
Cyclosporin: Nguy cơ tăng tác dụng phụ thần kinh cơ và tăng độc tính của colchicin do quá liều (cyclosporin ức chế thải trừ colchiin, đặc biệt ở bệnh nhân đang suy thận).
Verapamil: Làm tăng nồng độ colchicin trong huyết tương, tăng tác dụng phụ.
Thuốc ức chế protease (ritonavir...): Nguy cơ tăng tác dụng phụ của colchicin, có thể gây tử vong.
Telaprevir: Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn của colchicin do giảm chuyển hóa colchicin, đặc biệt ở bệnh nhân suy gan/thận.
Các chất ức chế mạnh CYP3A4: Tăng nồng độ của colchicin trong huyết tương, tăng tác dụng phụ.
Thận trọng khi kết hợp với
Thuốc kháng vitamin K: Nguy cơ tăng tác dụng kháng vitamin K và gây chảy máu. Cần theo dõi liên tục INR, chỉnh liều của thuốc kháng vitamin K trong thời gian điều trị với colchicin và cho tới 8 ngày sau khi ngừng điều trị.
Các chất ức chế HMG CoA reductase (atorvastatin, fluvastatin, pravastatin, rosuvastatin, simvastatin): Nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn trên cơ của các chất này, đặc biệt là tiêu cơ vân. Cần theo dõi đáp ứng lâm sàng và các xét nghiệm sinh học, đặc biệt vào lúc bắt đầu kết hợp điều trị.
10. Dược lý
Colchicin là một dẫn chất của phenanthren, lấy được từ cây Colchicum (cây Bả chó). Colchicin có tác dụng phòng ngừa và điều trị cơn gout cấp, các cơn cấp khác của viêm khớp do vi tinh thể do chống viêm nhanh. Thuốc không tác dụng lên sự bài tiết acid uric qua nước tiểu cũng như nồng độ urat.
Cơ chế tác dụng chống bệnh gout của colchicin chưa được biết đầy đủ, thuốc làm giảm đáp ứng viêm đối với lắng đọng các tinh thể mononatri urat lên các mô khớp bằng cách ức chế hóa ứng động và di chuyển của các bạch cầu neutrophil. Qua cơ chế này, colchicin nhanh chóng tương tác với tubulin và ngăn chặn hoạt động các vi ống dẫn đến ức chế các bạch cầu neutrophil gắn kết và dẫn đến tác dụng chống viêm ngay lập tức.
Colchicin cũng có liên quan đến sự hình thành inflamasone, một phức hợp protein có liên quan đến việc sản xuất các cytokine liên quan đến phản ứng viêm. Colchicin cũng có hiệu quả trên đợt gout cấp ở 90% bệnh nhân khi dùng thuốc ngay ngày đầu tiên với liều 3mg (1mg x 3 lần/ngày). Tuy nhiên, colchicin dễ gây độc khi dùng liều cao. Có thể dùng thuốc để điều trị đợt gout cấp khi bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp các thuốc NSAID (indomethacin, ibuprofen, naproxen).
Colchicin là một chất chống phân bào tác động đến sự phân chia tế bào ở giai đoạn giữa (metaphase) của quá trình phân chia tế bào bằng cách ngăn chặn sự polymer hóa của tubulin thành vi ống và dẫn đến chết tế bào.
Colchicin có thể gây ra hội chứng kém hấp thu vitamin B12 do thay đổi chức năng của niêm mạc hồi tràng. Colchicin ảnh hưởng đến hấp thu mỡ, natri, kali dẫn đến giảm nồng độ cholesterol và caroten huyết thanh. Colchicin làm giảm hoạt tính của lactic dehydrogenase và làm tăng hoạt tính enzyme lysosome của niêm mạc ruột.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, colchicin được hấp thu nhanh chóng từ hỗng tràng và hồi tràng, theo chu trình ruột gan. Hấp thu đường uống rất thay đổi từ 24 – 88% liều dùng, trung bình là 45%.
Sau khi uống liều duy nhất 1 mg, Tmax là 30 – 90 phút, với Cmax 5,64 ± 1,37 ng/ml. Trong một nghiên cứu đa liều (1 mg/ngày trong 15 ngày), thuốc đạt nồng độ ổn định vào ngày thứ 8 dùng thuốc, với nồng độ 0,3 – 2,5 ng/ml.
Phân bố
Thuốc gắn kết với albumin ở mức độ vừa phải (40%). Thể tích phân bố là 7 – 10 lit/kg, cho thấy sự phân phối ở mô đáng kể. Nồng độ colchicin cao trong bạch cầu, thận, gan và lách. Nồng độ thấp ở cơ tim, cơ vân và phổi. Thuốc gắn vào các mô, chủ yếu là niêm mạc ruột, gan, thận và lách, trừ cơ tim, cơ vân và phổi.
Colchicin tích tụ tại mô ngay khi liều hàng ngày vượt quá 1mg, có thể gây độc.
Chuyển hóa
PGP vận chuyển colchicin từ tế bào ruột vào lòng ruột và một phần colchicin được chuyển hóa tại ruột qua CYP3A4 thành 2 chất chuyển hóa chính là 2 – O – demethylcolchicin, 3 – O – demethylcolchicin (2 – DMC, 3 – DMC) và một chất phụ là 10 – O – demethylcolchicin. Nồng độ các chất chuyển hóa trong huyết tương là rất nhỏ (< 5% thuốc gốc).
Thải trừ
Hơn 2/3 colchicin được đào thải qua phân (đường mật), 15 – 30% được bài tiết trong nước tiểu trong 24 giờ đầu tiên, phụ thuộc vào lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán hủy từ 20 – 40 giờ.
Cơ chế tác dụng chống bệnh gout của colchicin chưa được biết đầy đủ, thuốc làm giảm đáp ứng viêm đối với lắng đọng các tinh thể mononatri urat lên các mô khớp bằng cách ức chế hóa ứng động và di chuyển của các bạch cầu neutrophil. Qua cơ chế này, colchicin nhanh chóng tương tác với tubulin và ngăn chặn hoạt động các vi ống dẫn đến ức chế các bạch cầu neutrophil gắn kết và dẫn đến tác dụng chống viêm ngay lập tức.
Colchicin cũng có liên quan đến sự hình thành inflamasone, một phức hợp protein có liên quan đến việc sản xuất các cytokine liên quan đến phản ứng viêm. Colchicin cũng có hiệu quả trên đợt gout cấp ở 90% bệnh nhân khi dùng thuốc ngay ngày đầu tiên với liều 3mg (1mg x 3 lần/ngày). Tuy nhiên, colchicin dễ gây độc khi dùng liều cao. Có thể dùng thuốc để điều trị đợt gout cấp khi bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp các thuốc NSAID (indomethacin, ibuprofen, naproxen).
Colchicin là một chất chống phân bào tác động đến sự phân chia tế bào ở giai đoạn giữa (metaphase) của quá trình phân chia tế bào bằng cách ngăn chặn sự polymer hóa của tubulin thành vi ống và dẫn đến chết tế bào.
Colchicin có thể gây ra hội chứng kém hấp thu vitamin B12 do thay đổi chức năng của niêm mạc hồi tràng. Colchicin ảnh hưởng đến hấp thu mỡ, natri, kali dẫn đến giảm nồng độ cholesterol và caroten huyết thanh. Colchicin làm giảm hoạt tính của lactic dehydrogenase và làm tăng hoạt tính enzyme lysosome của niêm mạc ruột.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, colchicin được hấp thu nhanh chóng từ hỗng tràng và hồi tràng, theo chu trình ruột gan. Hấp thu đường uống rất thay đổi từ 24 – 88% liều dùng, trung bình là 45%.
Sau khi uống liều duy nhất 1 mg, Tmax là 30 – 90 phút, với Cmax 5,64 ± 1,37 ng/ml. Trong một nghiên cứu đa liều (1 mg/ngày trong 15 ngày), thuốc đạt nồng độ ổn định vào ngày thứ 8 dùng thuốc, với nồng độ 0,3 – 2,5 ng/ml.
Phân bố
Thuốc gắn kết với albumin ở mức độ vừa phải (40%). Thể tích phân bố là 7 – 10 lit/kg, cho thấy sự phân phối ở mô đáng kể. Nồng độ colchicin cao trong bạch cầu, thận, gan và lách. Nồng độ thấp ở cơ tim, cơ vân và phổi. Thuốc gắn vào các mô, chủ yếu là niêm mạc ruột, gan, thận và lách, trừ cơ tim, cơ vân và phổi.
Colchicin tích tụ tại mô ngay khi liều hàng ngày vượt quá 1mg, có thể gây độc.
Chuyển hóa
PGP vận chuyển colchicin từ tế bào ruột vào lòng ruột và một phần colchicin được chuyển hóa tại ruột qua CYP3A4 thành 2 chất chuyển hóa chính là 2 – O – demethylcolchicin, 3 – O – demethylcolchicin (2 – DMC, 3 – DMC) và một chất phụ là 10 – O – demethylcolchicin. Nồng độ các chất chuyển hóa trong huyết tương là rất nhỏ (< 5% thuốc gốc).
Thải trừ
Hơn 2/3 colchicin được đào thải qua phân (đường mật), 15 – 30% được bài tiết trong nước tiểu trong 24 giờ đầu tiên, phụ thuộc vào lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Thời gian bán hủy từ 20 – 40 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Ngộ độc hiếm khi xảy ra nhưng rất nghiêm trọng
Triệu chứng
Thời gian ủ bệnh: 2 – 10 giờ (chậm hơn khi uống chung với thuốc ức chế nhu động dạ dày).
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng lan tỏa, nôn mửa, tiêu chảy nhiều đôi khi có máu, mất nước.
Rối loạn tim mạch: Giảm huyết áp, sốc tim.
Rối loạn chức năng đa cơ quan thường xảy ra vào ngày thứ 2, 3 ngộ độc.
Rối loạn huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu do bất sản tủy xương (nguy cơ nhiễm trùng, xuất huyết).
Hô hấp: Thường xuyên thở gấp.
Rụng tóc vào ngày thứ 10, bệnh lý thần kinh ngoại biên, hiếm gặp trường hợp SIADH (hội chứng tăng tiết ADH không phù hợp.
Các yếu tố tiên lượng xấu: Tiến triển sự tăng bạch cầu thoáng qua nổi bật và PT < 20% trong 48 giờ đầu.
Độc tính thận cấp, thiểu niệu và huyết niệu.
Kết quả không dự đoán trước: Tử vong, thường ở ngày thứ 2 hoặc 3 do mất cân bằng nước điện giải, sốc nhiễm trùng hoặc ngừng hô hấp (liệt từ thấp lên cao) hoặc trụy tim mạch.
Cách xử trí
Trong trường hợp quá liều cấp tính vừa xảy ra, loại bỏ chất độc bằng than hoạt hoặc rửa dạ dày, tùy tình huống. Trong mọi trường hợp, cần giám sát liên tục tình trạng lâm sàng và các xét nghiệm tại bệnh viện và điều trị triệu chứng thích hợp.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho colchicin. Thẩm phân máu không có hiệu quả.
Triệu chứng
Thời gian ủ bệnh: 2 – 10 giờ (chậm hơn khi uống chung với thuốc ức chế nhu động dạ dày).
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng lan tỏa, nôn mửa, tiêu chảy nhiều đôi khi có máu, mất nước.
Rối loạn tim mạch: Giảm huyết áp, sốc tim.
Rối loạn chức năng đa cơ quan thường xảy ra vào ngày thứ 2, 3 ngộ độc.
Rối loạn huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu do bất sản tủy xương (nguy cơ nhiễm trùng, xuất huyết).
Hô hấp: Thường xuyên thở gấp.
Rụng tóc vào ngày thứ 10, bệnh lý thần kinh ngoại biên, hiếm gặp trường hợp SIADH (hội chứng tăng tiết ADH không phù hợp.
Các yếu tố tiên lượng xấu: Tiến triển sự tăng bạch cầu thoáng qua nổi bật và PT < 20% trong 48 giờ đầu.
Độc tính thận cấp, thiểu niệu và huyết niệu.
Kết quả không dự đoán trước: Tử vong, thường ở ngày thứ 2 hoặc 3 do mất cân bằng nước điện giải, sốc nhiễm trùng hoặc ngừng hô hấp (liệt từ thấp lên cao) hoặc trụy tim mạch.
Cách xử trí
Trong trường hợp quá liều cấp tính vừa xảy ra, loại bỏ chất độc bằng than hoạt hoặc rửa dạ dày, tùy tình huống. Trong mọi trường hợp, cần giám sát liên tục tình trạng lâm sàng và các xét nghiệm tại bệnh viện và điều trị triệu chứng thích hợp.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho colchicin. Thẩm phân máu không có hiệu quả.
12. Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để xa tầm tay trẻ em.