
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của P.V.P IODINE 10% (Dược TW3)
Cho 100 ml
PVP – Iodine ......................................................200 g
Tá dược vđ ...................................................100ml
PVP – Iodine ......................................................200 g
Tá dược vđ ...................................................100ml
2. Công dụng của P.V.P IODINE 10% (Dược TW3)
- Khử khuẩn các vết thương, sát khuẩn da và niêm mạc trước khi phẫu thuật.
- Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
- Lau rửa các dụng cụ y tế trước khi tiệt khuẩn.
3. Liều lượng và cách dùng của P.V.P IODINE 10% (Dược TW3)
- Liều dùng: Người lớn bôi dụng dịch không pha loãng lên vùng da để khử khuẩn hoặc vào vùng tổn thương (Herpes simplex, zona, vết thương ) để tránh nhiễm khuẩn. Ngày bôi 2 lần và nếu cần, phủ gạc lên vết thương. Liều trẻ em và người cao tuổi như liều người lớn.
- Cách dùng: Dùng xịt hoặc bôi lên vùng da bị nhiễm
- Cách dùng: Dùng xịt hoặc bôi lên vùng da bị nhiễm
4. Chống chỉ định khi dùng P.V.P IODINE 10% (Dược TW3)
- Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với Iod.
- Không dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp ( Đặc biệt là bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto).
- Thời kì mang thai và thời ký cho con bú.
- Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não, khoang bị tổn thương nặng. Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.- Không dùng chung với xà phòng kiềm và những chất có chứa Thuỷ ngân.
- Không dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp ( Đặc biệt là bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto).
- Thời kì mang thai và thời ký cho con bú.
- Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não, khoang bị tổn thương nặng. Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.- Không dùng chung với xà phòng kiềm và những chất có chứa Thuỷ ngân.
5. Thận trọng khi dùng P.V.P IODINE 10% (Dược TW3)
- Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với Iod.
- Không dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp ( Đặc biệt là bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto).
- Thời kì mang thai và thời ký cho con bú.
- Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não, khoang bị tổn thương nặng. Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.
- Không dùng chung với xà phòng kiềm và những chất có chứa Thuỷ ngân.
- Không dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp ( Đặc biệt là bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto).
- Thời kì mang thai và thời ký cho con bú.
- Thủng màng nhĩ hoặc bôi trực tiếp lên màng não, khoang bị tổn thương nặng. Trẻ nhỏ dưới 2 tuổi, nhất là trẻ sơ sinh.
- Không dùng chung với xà phòng kiềm và những chất có chứa Thuỷ ngân.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không nên sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú vì iodine qua được hàng rào nhau - thai và bài tiết qua sữa
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng gì
8. Tác dụng không mong muốn
- Chế phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ, nỗi mẫn đỏ, ngứa.
- Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân (Nhiễm acid chuyển hoá, tăng Natri huyết và tổn thương chức năng thận).
- Có thể gây giảm chức năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng thì có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
- Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bị bỏng nặng).
- Co giật (Ở những người bệnh điều trị kéo dài)
- Dùng với vết thương rộng và vết bỏng nặng có thể gây phản ứng toàn thân (Nhiễm acid chuyển hoá, tăng Natri huyết và tổn thương chức năng thận).
- Có thể gây giảm chức năng giáp và nếu có giảm năng giáp tiềm tàng thì có thể gây cơn nhiễm độc giáp.
- Giảm bạch cầu trung tính (ở những người bị bỏng nặng).
- Co giật (Ở những người bệnh điều trị kéo dài)
9. Dược lý
Povidon iod là phức hợp của iod với polyvinylpyrolidon. Dung dịch povidon-iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn, diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ ngay khi có những triệu chứng quá liều
11. Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng