lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tác dụng đối với máu Transamin tablets 500mg hộp 100 viên

Thuốc tác dụng đối với máu Transamin tablets 500mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên máu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acid tranexamic
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Olic
Số đăng ký:VN-9306-05
Nước sản xuất:Thái Lan
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Transamin tablets 500mg

- Transamin viên nén bao phim 500 mg mỗi viên chứa 500 mg acid tranexamic (JP).
- Tá dược: Carmellose calcium, Polyvinyl alcohol, Glyceryl behenate, Magnesium stearate, HPMC 2910, PEG 6000, Titanium dioxide, Silicone resin, Talcum, Carnauba wax.

2. Công dụng của Transamin tablets 500mg

- Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin (bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, v.v, và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật).
- Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ (chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt).
- Rong kinh

3. Liều lượng và cách dùng của Transamin tablets 500mg

- Đối với người lớn thông thường cho uống 750 mg đến 2000 mg acid tranexamic mỗi ngày chia làm ba hoặc bốn lần.
- Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân.
- Viên nén Transamin 500 mg, 2-4 viên, chia ra làm ba hoặc bốn lần.
- Trong chỉ định rong kinh, liều khuyến cáo cho người lớn là 1g (2 viên nén) ngày 3 lần trong ngày bắt đầu từ ngày đầu tiên của giai đoạn những ngày ra nhiều.

4. Chống chỉ định khi dùng Transamin tablets 500mg

Transamin được chống chỉ định với những bệnh nhân sau:
- Những bệnh nhân có huyết khối (Xem phần “Tương tác thuốc”)
- Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Transamin tablets 500mg

Xin thận trọng về những điều sau đây:
Thận trọng khi dùng thuốc (Phải thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân sau đây)
- Những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối, v.v.) và ở những bệnh nhân huyết khối có thể xảy ra (nó có thể ổn định huyết khối).
- Những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin, v.v.) (nó có thể ổn định huyết khối).
- Những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân đang được băng bó cầm máu.
[Chứng huyết khối tĩnh mạch có thể xảy ra, và Transamin có thể ổn định huyết khối. Có báo cáo về tắc mạch phổi liên quan đến thay đổi tư thế nằm hoặc tháo băng cầm máu].
- Những bệnh nhân suy thận
[Có thể tăng nồng độ máu]
- Những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
- Acid Tranexamic cần đuợc sử dụng thận trọng khi dùng kèm với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
- Đối với người cao tuổi
Vì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.
- Dùng cho trẻ nhỏ, bệnh nhân mạn tính
Chưa có dữ liệu về an toàn.
- Các loại khác
Đã có những báo cáo về những sự thay đổi về võng mạc khi những liều lớn được áp dụng cho chó trong thời gian dài.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Chưa có dữ liệu về an toàn.
- Acid Tranexamic tiết vào sữa mẹ với nồng độ bằng 1/100 nồng độ tương ứng trong huyết thanh

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Rất hiếm truờng hợp buồn ngủ xảy ra, tuy nhiên, vì an toàn, hãy cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng có hại thường xuyên nhất được báo cáo trong tổng số 2.954 bệnh nhân là chán ăn 0,61 % (18 trường hợp), buồn nôn 0,41 % (12 trường hợp), nôn 0,20% (6 trường họp), ợ nóng 0,17% (5 trường hợp), ngứa 0,07% (2 trường hợp), và phát ban 0,07% (2 trường hợp).
- Các phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (tần xuất chưa biết, chưa rõ tần xuất của các phản ứng có hại dựa trên các báo cáo tự phát)
Co giật: Hiện tượng co giật đã được ghi nhận ở bệnh nhân thẩm tách máu. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.
- Các phản ứng có hại khác
Các phản ứng có hại sau có thể xảy ra. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.

- Mẫn cảm <0,1%: Ngứa, phát ban, ...
- Dạ dày-ruột 0,1% đến < 1%: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng
- Khác <0,1%: Buồn ngủ

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chống chỉ định dùng phối hợp thuốc (Transamin không đưọc sử dụng phối hợp với các thuốc sau).
Thuốc Thrombin
- Biểu hiện, Triệu chứng và Điều trị: Điều trị phối hợp có thể gây ra xu hướng huyết khối.
- Cơ chế và Yếu tố Nguy cơ: Điều trị phối hợp có thể làm tăng xu hướng dẫn tới huyết khối do tính chất tạo cục máu đông của thuốc.
- Thận trọng khi dùng phối hợp thuốc (Transamin cần được sử dụng thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc sau).
Thuốc gây đông máu (hemocoagulase)
- Biểu hiện, Triệu chứng và Điều trị: Điều trị phối hợp với liều cao có thể gây ra xu hướng huyết khối.
- Cơ chế và Yếu tố Nguy cơ: Do thuốc có hoạt tính kháng plasmin, các sợi fibrin hình thành bởi thuốc gây đông máu có thể vẫn còn tồn tại trong mạch máu trong thời gian dài, có thể dẫn đến tình trạng huyết khối.
Thuốc Batroxobin
- Biểu hiện, Triệu chứng và Điều trị: Điều trị phối hợp có thể gây ra nghẽn mạch huyết khối
- Cơ chế và Yếu tố Nguy cơ: Transamin ức chế sự phân hủy hợp chất cao phân tử sợi huyết desA sinh ra bởi batroxobin
Các yếu tố gây đông (ví dụ eptacog-alfa)
- Biểu hiện, Triệu chứng và Điều trị: Sự đông máu có thể được kích hoạt thêm tại vị trí tăng phân hủy fibrin tại chỗ, như khoang miệng.
- Cơ chế và Yếu tố Nguy cơ: Các yếu tố gây đông có tác dụng cầm máu bằng cách hoạt hóa hệ thống làm đông, trong khi acid tranexamic có tác dụng cầm máu bởi ức chế hệ thống phân hủy fibrin.

10. Dược lý

Tác dụng kháng plasmin
- Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như alpha2-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.
Tác dụng cầm máu
- Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu của fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trưòng họp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

8
0
0
0
0