lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc tim mạch Herbesser 30 hộp 100 viên

Thuốc tim mạch Herbesser 30 hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc tác động lên tim mạch
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Diltiazem
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Tanabe
Số đăng ký:VN-13228-11
Nước sản xuất:Indonesia
Hạn dùng:48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Herbesser 30

Diltiazem 30 mg
Tá dược: Lactose, dầu hydrogen hoá, macrogol 6000, magnesi stearat

2. Công dụng của Herbesser 30

Đau thắt ngực, đau thắt ngực ổn định, biến thể của đau thắt ngực.
Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).

3. Liều lượng và cách dùng của Herbesser 30

Cách dùng :
Không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).
Liều dùng:
1. Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực:
Liều uống thông thường cho người lớn:
Herbesser, Herbesser 60: mỗi lần là 30 mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (90 mg mỗi ngày). Có thể tăng liều lên mỗi lần 60 mg, mỗi ngày uống 3 lần (tức là 180 mg/ngày), khi cần thiết.
2. Đau thắt ngực ổn định:
Herbesser R100, Herbesser R200: 100 mg Diltiazem hydrochloride một lần mỗi ngày. Trong trường hợp chưa đạt hiệu quả, có thể tăng liều lên 200 mg một lần mỗi ngày.
3. Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình):
Liều uống thông thường cho người lớn:
Herbesser, Herbesser 60: mỗi lần là 30-60 mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (tức là 90-180 mg/ngày).
Herbesser R100, Herbesser R200: 100 đến 200 mg Diltiazem hydrochloride một lần mỗi ngày.
Có thể điều chỉnh liều dùng tùy thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.

4. Chống chỉ định khi dùng Herbesser 30

Hội chứng suy nút xoang (trừ khi đã đặt máy tạo nhịp thất).
Blốc nhĩ thất độ 2 và độ 3 (trừ khi đã đặt máy tạo nhịp thất).
Giảm huyết áp nặng (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
Dùng thuốc uống cho người bị nhồi máu cơ tim cấp có sung huyết phối trên X-quang phối.
Mẫn cảm với diltiazem.
Suy thất trái nặng kèm theo sung huyết phối. Nhịp tim chậm < 50/phút. Chống chỉ định tiêm tĩnh mạch: Khi bị sốc tim, nhịp nhanh thất, flutter nhĩ hoặc rung nhĩ có đường dẫn truyền phụ (thí dụ kèm hội chứng Wõlff-Parkinson-White hoặc hội chứng Lown-GanongLevine) hoặc đồng thời hoặc vừa mới (trong vòng vài giờ) tiêm tĩnh mạch thuốc chẹn beta

5. Thận trọng khi dùng Herbesser 30

Sử dụng thận trọng (Dùng HERBESSER và HERBESSER 60 thận trọng ở những người bệnh sau)
Người có suy tim sung huyết (triệu chứng bệnh tim có thể trầm trọng thêm).
Người có nhịp tim quá chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có blốc-nhĩ thất độ 1 (nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức).
Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp có thể bị giảm hơn nữa).
Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan thận (tác dụng của thuốc có thể tăng lên do giảm chuyển hoá, giảm thải trừ).
Những thận trọng quan trọng
Ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Vậy khi muốn ngừng dùng HERBESSER và HERBESSER 60, cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh. Dặn dò người bệnh không được tự ý ngừng thuốc nếu chưa xin ý kiến thầy thuốc.
Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt v.v…, người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao, tiếp xúc với máy móc v.v….
Dùng thuốc khác chống loạn nhịp tim (disopyramide phosphate) cùng với terfenadine có thể gây kéo dài hạn QT của điện tâm đồ và loạn nhịp thất.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
Thận trọng về phân phối thuốc:
Vì viên nén Herbesser và Herbesser 60 được phân phối trong vỏ ép (PTP), dặn dò người bệnh hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống (đã có báo cáo, nếu người bệnh nuốt cả vỏ PTP, các góc nhọn của vỏ có thể cứa vào niêm mạc thực quản, gây những biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất).
Thận trọng khi sử dụng:
Dặn dò người bệnh không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
Chống chỉ định HERBESSER và HERBESSER 60 ở người mang thai hoặc người có thể có thai (nghiên cứu trên động vật, thấy thuốc này gây quái thai: bất thường về bộ xương và loạn sản ở chuột nhắt và độc với phôi, gây chết chuột nhắt và chuột cống).
Thời kỳ cho con bú:
Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, cần ngừng ngay cho con bú suốt trong thời gian mẹ dùng thuốc (diltiazem hydrochloride bài tiết qua sữa mẹ).

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Phản ứng có hại do HERBESSER và HERBESSER 60 gặp ở 442 trong số 9 630 bệnh nhân (tỷ lệ 4,6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ở hệ tiêu hoá 1,4% (rối loạn dạ dày 0,2%, táo bón 0,2%, đau bụng 0,1% v.v.), ở hệ tim mạch 1,4% (chóng mặt 0,5%, nhịp tim chậm 0,4%, nóng đỏ mặt 0,2%, blốc nhĩ thất 0,2% v.v.), quá mẫn cảm 1,2%, nhức đầu 0,2% v.v.
Phản ứng có hại cho ý nghĩa lâm sàng (hiếm gặp: < 0,1%; tần số các phản ứng có hại dựa vào các báo cáo tự phát chưa được biết rõ).
1) Blốc nhĩ thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng (các triệu chứng khởi đầu là chậm nhịp tim, choáng váng, mê sảng v.v.) hiếm gặp ( < 0,1%). Nếu gặp bất thường, phải ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng atropine sulfate, isoproterenol v.v và/hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
2) Có thể suy tim sung huyết. Nếu gặp bất thường, cần ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kích thích tim.
3) Hội chứng niêm mạc da mắt (hội chứng Stevens Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), đỏ da (viêm da tróc vẩy) v.v có thể gặp. Khi thấy có ban đỏ, phồng da, ngứa, sốt v.v cần ngừng thuốc và dùng các biện pháp điều trị thích hợp.
4) Có thể gặp rối loạn chức năng gan và vàng da kèm theo tăng AST (SGOT), SALT (GPT), e-GTP v.v. cần theo dõi người bệnh. Nếu có gì bất thường, cần ngừng thuốc và tìm các biện pháp điều trị thích hợp.
Các phản ứng có hại khác
Tần số chưa rõ 5%> phản ứng có hại ≥ 0,1% phản ứng có hại < 0,1%
Tim mạch Blốc xoang nhĩ Tim đập chậm, blốc nhĩ thất, nóng đỏ mặt, choáng váng Ngừng xoang, hạ huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực, phù
Thần kinh tâm thần Triệu chứng giống Parkison Khó ở, nhức đầu, nhức đầu âm ỉ Co rút cơ, yếu mệt, buồn ngủ, mất ngủ
Gan Tăng ALP, LDH, và γ-GTP; gan to Phát ban Ngứa, phát ban loại ban đỏ đa dạng, mày đay
Tiêu hoá Khó chịu ở dạ dày, táo bón, đau bụng, ợ nóng, chán ăn, buồn nôn Phân mềm, tiêu chảy, khát
Máu Giảm tiểu cầu, giảm bạch cẩu
Phản ứng có hại khác Tăng sản lợi, vú to ở đàn ông, tê cóng
Với người cao tuổi.
Hạ huyết áp mạnh là tác dụng không mong muốn với người cao tuổi. Vì vậy, sử dụng thuốc này cần đặc biệt thận trọng, khởi đầu bằng liều thấp hơn và theo dõi người bệnh cẩn thận.
Với trẻ em:
Chưa xác định độ an toàn của HERBESSER và HERBESSER 60 ở trẻ em.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Trong một số ít trường hợp có thể thấy tăng một số enzym gan (SGOT, SGPT, gamma GT, LDH) và phosphatase kiềm với triệu chứng tương tự viêm gan cấp. Vì thế cần phải theo dõi các thông số về gan đều đặn. Đặc biệt khi dùng liều cao và/hoặc có tiền sử bệnh tim, nhịp chậm, rối loạn dẫn truyền (blốc xoang nhĩ hoặc nhĩ thất), hạ huyết áp, đánh trống ngực và suy tim có thể xảy ra. Thầy thuốc cần theo dõi thường xuyên, xử lý tùy theo triệu chứng (xem mục Quá liều và xử trí).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thận trọng khi phối hợp thuốc (Thận trọng khi phối hợp HERBESSER VÀ HERBESSER 60 với các thuốc sau đây)
Tên thuốc Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị Cơ chế và yếu tố nguy cơ
Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp Có thể tăng tác dụng làm hạ huyết áp, đo huyết áp và điều chỉnh liều lượng của một hoặc cả hai thuốc. Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng làm giảm huyết áp.
(Thuốc chống tăng huyết áp, các nitrat…)
Phong bế beta (bisoprololfumarat, propranolhydrochloride, atenolol…) Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất, blốc xoang nhĩ v.v. Theo dõi điện tâm đồ, và nếu có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim, làm giảm co bóp sợi cơ tim và giảm huyết áp. Phải thận trọng đặc biệt khi phối hợp 3 thứ thuốc (Diltiazem hydrochloride, Thuốc phong bế, chế phẩm digitalis).
Chế phẩm của Rauwolfia(reserpin, v.v.)
Chế phẩm của Digitalis (digoxin,metyldigoxin) Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất v.v. Các triệu chứng ngộ độc digitalis (buồn nôn, nôn, nhức đầu, choáng váng, thị giác bất thường …) gồm cả loạn nhịp tim, do tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Làm điện tâm đồ và theo dõi thường kỳ độc tính của digitalis. Khi cần, định lượng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang và dẫn truyền tim. Đặc biệt thận trọng khi phối hợp 3 loại thuốc (diltiazem hydrochloride, thuốc phong bế chế phẩm digitalis).
Diltiazem hydrochloride làm tăng nồng độ chế phẩm digitalis trong máu.
Thuốc chống loạn nhịp tim(amiodarone hydrochloride,mexiletine hydrochloride v.v.) Có thể gặp nhịp tim chậm, block nhĩ thất, ngừng xoang v.v. Làm điện tâm đồ và khi có bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. Cách phối hợp này tạo tác dụng hiệp đồng cộng, gây ức chế nhịp xoang, ức chế dẫn truyền tim.
Aprindin hydrochloride (thuốc chống loạn nhịp) Có thể gặp các triệu chứng do tăng nồng độ của hai thuốc trong máu (nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất, ngừng xoang, run, choáng váng, mê sảng v.v). Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng và làm điện tâm đồ nếu cần. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. Cách phối hợp này tác dụng lên enzym chung cho cả 2 thuốc ở gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của 2 thuốc, hậu quả làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong máu.
Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin (nifedipine,amlodipine besilate v.v.) Có thể gặp các triệu chứng như tăng tác dụng làm giảm huyết áp, do tăng nồng độ chất đối kháng của calci dihydropyridine. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng chất đối kháng của calci dihydropyridine. Diltiazem hydrochloride ức chế enzym gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của những thuốc này, hậu quả là làm tăng nồng độ của các thuốc này trong máu.
Triazolam (thuốc ngủ) Có thể gặp những triệu chứng (như kéo dài giấc ngủ) do tăng nồng độ triazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu có bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng triazolam.
Midazolam (thuốc an thần gây ngủ) Có thể gặp các triệu chứng (như tăng tác dụng an thần và gây ngủ…) do tăng nồng độ midazolam trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng midazolam.
Carbamazepin (hướng thần, chống động kinh, điều trị cơn hưng cảm) Triệu chứng (buồn ngủ, buồn nôn, nôn, chóng mặt …) do tăng nồng độ carbamazepine trong máu. cần theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường cần giảm liều hoặc ngừng dùng carbamazepin.
Selegiline hydrochloride (chống Parkinson) Tác dụng và độc tính của Selegiline hydrochloride có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng Selegiline hydrochloride.
Theophylline (giãn phế quản) Có thể gặp những triệu chứng (buồn nôn, nôn, nhức đầu, mất ngủ v.v) do tăng nồng độ theophyllin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng theophylline.
Cilostazol (thuốc chống kết tập tiểu cầu) Tác dụng của cilostazol có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng cilostazol.
Vinorelbine tartrate (chống u ác tính) Tác dụng của vinorelbine tartrate có thể tăng lên. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng vinorelbine tartrate.
Cyclosporin (thuốc ức chế miễn dịch) Có thể gặp các triệu chứng (rối loạn chức năng thận v.v) do tăng nồng độ cyclosporin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Khi gặp bất thường, hãy giảm liều hoặc ngừng dùng cyclosporin.
Tacrolimus hydrate (thuốc ức chế miễn dịch) Có thể gặp các triệu chứng (rối loạn chức năng thận ….) do tăng nồng độ tacrolimus trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng tacrolimus.
Phenytoin (chống động kinh) Có thể gặp các triệu chứng (Thất điều, chóng mặt, rung giật nhãn cầu v.v) do tăng nồng độ phenytoin trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng dùng phenytoin khi cần. Tác dụng của diltiazem hydrochloride có thể giảm. Diltiazem hydrochloride ức chế enzyme gan (cytorchrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của Phenytoin, hậu quả là làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. Và phenytoin cũng làm tăng chuyển hóa Diltiazem hydrochloride, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu.
Cimetidine (thuốc đối kháng ở thụ thể H2) Có thể gặp các triệu chứng (làm tăng tác dụng làm giảm huyết áp, nhịp tim chậm v.v) do tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng, làm điện tâm đồ khi cần. Nếu gặp bất thường, cần giảm liều hoặc ngừng diltiazem hyrochloride. Các thuốc này ức chế enzyme gan (cytorchrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của diltiazem hydrochloride, hậu quả là làm tăng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu.
Thuốc ức chế HIV protease(ritonavir, saquinavir mesylate v.v.)
Rifampicin (chống lao) Tác dụng của diltiazem hydrochloride có thể giảm. Theo dõi thường kỳ các triệu chứng lâm sàng, và nếu có thể được thì định lượng nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu. Nếu gặp bất thường, cần có biện pháp thích hợp, như chuyển sang các thuốc khác hoặc tăng liều diltiazem hydrochloride. Rifampicin gây cảm ứng enzym gan (cytochrom P450) xúc tác cho chuyển hoá của diltiazem hydrochloride, hậu quả làm giảm nồng độ diltiazem hydrochloride trong máu.
Thuốc mê (isoflurane, enflurane,halothane v.v.) Có thể gặp nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất, ngừng xoang v.v. Làm điện tâm đồ và khi gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. Cách phối hợp này mang lại tác dụng hiệp đồng cộng gây ức chế nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim.
Thuốc giãn cơ (pancuroniumbromid, vecuronium bromid) Tác dụng của thuốc giãn cơ có thể tăng lên. Hãy quan sát tác dụng của thuốc giãn cơ, nếu gặp bất thường, cần giảm liều hay ngừng một hoặc cả hai thuốc. Diltiazem ức chế sự tiết acetylcholine từ các ngọn dây thần kinh tiền sy náp của chỗ nối thần kinh cơ.

10. Dược lý

Dược lực học:
Lợi ích điều trị với diltiazem HCl, như cải thiện sự thiếu máu cục bộ cơ tim và làm giảm huyết áp có thể liên quan tới khả năng làm giãn mạch do ức chế luồng nhập của ion calci vào các tế bào cơ trơn của mạch vành và của các mạch máu ngoại biên.
1. Tác động lên sự thiếu máu cục bộ cơ tim
1) Cải thiện sự cân bằng giữa cung và cầu oxygen cơ tim
(1) Diltiazem hydrochloride làm tăng luồng máu ở mạch vành vào các vùng thiếu máu cục bộ cơ tim bằng cách làm giãn động mạch vành chính và các nhánh bên (ở chó).
(2) Diltiazem hydrochloride ức chế sự co thắt động mạch vành tim (ở khỉ và người).
(3) Diltiazem hydrochlorid làm giảm tiêu thụ oxygen ở cơ tim mà không làm giảm lưu lượng tim do làm giảm được hậu gánh và nhịp tim thông qua sự giãn mạch ngoại biên (trên chó).
2) Tác dụng bảo vệ cơ tim
Diltiazem hydrochloride giữ vững chức năng tim và sự chuyển hóa năng lượng cơ tim, làm giảm kích thước nhồi máu cơ tim, do ức chế sự nhập quá mức ion calci vào tế bào trong trạng thái thiếu máu cục bộ cơ tim (ở chuột cống).
2. Tác dụng trên huyết áp
1) Diltiazem hydrochloride làm giảm dần dần sự tăng huyết áp, mặc dầu thuốc này tác động mạnh trên huyết áp bình thường (ở chuột cống, người); thuốc cũng làm giảm sự tăng huyết áp do luyện tập nặng (ở người).
2) Diltiazem hydrochloride làm giảm huyết áp, mà không làm giảm dòng máu thận và não (ở chó, người).
3) Diltiazem hydrochloride làm giảm sự phì đại mạch và cơ tim trong khi làm giảm huyết áp (ở chuột cống).
3. Tác dụng trên nhịp xoang và hệ dẫn truyền của tim
Diltiazem hydrochloride kéo dài nhẹ các khoảng cách nhịp xoang tự phát, kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ bó Hiss, nhưng không có ảnh hưởng tới thời gian dẫn truyền bó Hiss tâm thất (trên chó, người).
Hiệu quả lâm sàng
Lợi ích của Herbesser R để điều trị cao huyết áp vô căn, đau thắt ngực, biến thái của đau thắt ngực được chứng minh bằng các thử nghiệm lâm sàng bao gồm cả so sánh mù kép sử dụng Herbesser viên nén làm thuốc kiểm tra.
Cơ chế tác dụng:
Diltiazem chẹn dòng calcium đi vào xuyên qua màng tế bào ở các sợi cơ tim, cơ trơn mạch máu, do vậy làm giảm lượng calcium nội bào đến gắn lên các protein co thắt.
Dược động học:
Nồng độ trong máu:
Herbesser R
Người lớn khỏe mạnh uống một lần một viên Herbesser R 100 mg, thì nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 14 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải khoảng 7 giờ.
Chuyển hóa:
Người lớn khỏe mạnh uống diltiazem hydrochloride, thuốc sẽ chuyển hóa chủ yếu qua các phản ứng oxy hóa mất amin, oxy hóa mất methyl, mất acetyl và các phản ứng liên hợp.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng:
Nhịp tim chậm, blốc hoàn toàn nhĩ thất, bệnh tim, hạ huyết áp v.v. Các triệu chứng đó cũng được báo cáo như phản ứng có hại.
Điều trị:
Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, cần ngừng ngay HERBESSER và HERBESSER 60 và sử dụng các biện pháp chữa trị thích hợp sau đây; khi cần thì rút thuốc ra bằng rửa dạ dày.
Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất hoàn toàn:
Dùng atropin sulfat, isoproterenol v.v. và/hoặc dùng máy tạo nhịp tim.
Bệnh tim, hạ huyết áp:
Sử dụng thuốc bổ tim, thuốc tăng huyết áp, truyền dịch v.v. và/hoặc giúp nâng đỡ tuần hoàn.

12. Bảo quản

Thuốc diltiazem cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao gói kín, tránh ấm và ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(1 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

1
0
0
0
0