Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của ROSEPIRE 0.03mg
Dược chất chính: Drospirenone 3mg; Ethinylestradiol 0,03mg
2. Công dụng của ROSEPIRE 0.03mg
Tránh thai. Mụn trứng cá mức độ trung bình & hội chứng PMDD (rối loạn khí sắc tiền kinh nguyệt) ở phụ nữ sử dụng tránh thai đường uống.
3. Liều lượng và cách dùng của ROSEPIRE 0.03mg
Cách dùng
- Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Liều dùng
- Viên đầu tiên của vỉ thứ 1, uống vào ngày thứ 1 chu kỳ kinh, mỗi ngày 1 viên trong 28 ngày liên tiếp, đúng thứ tự chỉ dẫn, vào cùng thời điểm hàng ngày, sử dụng thêm nước nếu cần. Mỗi vỉ tiếp theo được bắt đầu vào ngày hôm sau tiếp theo viên cuối cùng của vỉ trước.
- Có thể dùng lúc đói hoặc no.
Liều dùng
- Viên đầu tiên của vỉ thứ 1, uống vào ngày thứ 1 chu kỳ kinh, mỗi ngày 1 viên trong 28 ngày liên tiếp, đúng thứ tự chỉ dẫn, vào cùng thời điểm hàng ngày, sử dụng thêm nước nếu cần. Mỗi vỉ tiếp theo được bắt đầu vào ngày hôm sau tiếp theo viên cuối cùng của vỉ trước.
4. Thận trọng khi dùng ROSEPIRE 0.03mg
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tắc tĩnh mạch ở một số trường hợp như do vấn đề tuổi tác, gia đình có người mắc huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật ở chân, béo phì, hút thuốc lá.
- Không nên dùng thuốc tránh thai Rosepire cho những người đang sử dụng thuốc chống đông máu.
- Không nên dùng thuốc tránh thai Rosepire cho những người đang sử dụng thuốc chống đông máu.
5. Tác dụng không mong muốn
Dễ thay đổi cảm xúc. Trầm cảm/cảm giác trầm cảm. Đau nửa đầu. Buồn nôn. Đau vú, chảy máu tử cung bất thường và chảy máu đường sinh dục không xác định.
6. Tương tác với các thuốc khác
Các thuốc có thể xảy ra tương tác:
Hydantoins, barbiturates, primidone, carbamazepine, rifampicin, oxcarbamazepinr, topiramate, felbamate, ritonavir, griseofulvin. Ampicillin, tetracyclin. Cyclosporin, lamotrigine.
Hydantoins, barbiturates, primidone, carbamazepine, rifampicin, oxcarbamazepinr, topiramate, felbamate, ritonavir, griseofulvin. Ampicillin, tetracyclin. Cyclosporin, lamotrigine.
7. Quá liều và xử trí quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp hãy gọi cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc trạm y tế gần nhất.
8. Bảo quản
Dưới 30°C, tránh ánh sáng