Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Legalon 70
1 viên nang chứa 86.50 - 93.35mg cao khô của cây Sylibummarianum (36-44:1), tương ứng với 54.1mg silymarin (HPLC), được tính dưới dạng silibinin (dung môi chiết: ethyl acetat).
Tá dược: Povidon, mannitol, polysorbat 80, tinh bột natri glycolat (type A), magnesi stearat, oxid sắt màu đỏ E 172, oxid sắt màu đen E 172, titan dioxid E 171, gelatin, natri Iaurilsulfat.
Tá dược: Povidon, mannitol, polysorbat 80, tinh bột natri glycolat (type A), magnesi stearat, oxid sắt màu đỏ E 172, oxid sắt màu đen E 172, titan dioxid E 171, gelatin, natri Iaurilsulfat.
2. Công dụng của Legalon 70
LEGALON 70 PROTECT MADAUS là một dược thảo dùng để điều trị bệnh về gan. Nó được dùng điều trị hỗ trợ trong tổn thương gan do nhiễm độc ở những bệnh nhân bị bệnh viêm gan mạn tính hoặc xơ gan.
Lưu ý: Điều trị bằng LEGALON 70 PROTECT MADAUS chỉ hữu ích khi loại trừ được chất độc gây tổn thương gan (ví dụ rượu).
Lưu ý: Điều trị bằng LEGALON 70 PROTECT MADAUS chỉ hữu ích khi loại trừ được chất độc gây tổn thương gan (ví dụ rượu).
3. Liều lượng và cách dùng của Legalon 70
Phải luôn dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS chính xác như bác sĩ đã chỉ dẫn cho bạn. Bạn nên hỏi bác sĩ hay dược sĩ nếu bạn không biết chắc.
Liều thường dùng là 2 viên nang, 3 lần/ngày, tương ứng với 420mg silymarin.
Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có ấn tượng là tác dụng của LEGALON 70 PROTECT MADAUS quá mạnh hoặc quá yếu.
Đường dùng: Đường uống
Liều thường dùng là 2 viên nang, 3 lần/ngày, tương ứng với 420mg silymarin.
Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có ấn tượng là tác dụng của LEGALON 70 PROTECT MADAUS quá mạnh hoặc quá yếu.
Đường dùng: Đường uống
4. Chống chỉ định khi dùng Legalon 70
Không được dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS
- Nếu bạn bị quá mẫn cảm (dị ứng) với quả cây Silybummarianum hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nếu bạn bị quá mẫn cảm (dị ứng) với quả cây Silybummarianum hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Thận trọng khi dùng Legalon 70
Lưu ý đặc biệt việc dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS
Việc điều trị bằng thuốc này không phải là biện pháp thay thế để tránh khỏi nguyên nhân gây tổn thương gan (ví dụ rượu).
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu thấy vàng da (da nhuộm màu vàng nhẹ đến vàng sẫm, tròng trắng mắt đổi màu vàng).
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng thuốc này cho trẻ em. Vì vậy, không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS với thức ăn và thức uống: Không có hạn chế đặc biệt
Việc điều trị bằng thuốc này không phải là biện pháp thay thế để tránh khỏi nguyên nhân gây tổn thương gan (ví dụ rượu).
Hỏi ý kiến bác sĩ nếu thấy vàng da (da nhuộm màu vàng nhẹ đến vàng sẫm, tròng trắng mắt đổi màu vàng).
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng thuốc này cho trẻ em. Vì vậy, không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS với thức ăn và thức uống: Không có hạn chế đặc biệt
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS cho phụ nữ có thai. Vì vậy, trong trường hợp này không nên dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS.
Cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS cho phụ nữ cho con bú. Vì vậy, trong trường hợp này không nên dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS.
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS cho phụ nữ có thai. Vì vậy, trong trường hợp này không nên dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS.
Cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu về việc dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS cho phụ nữ cho con bú. Vì vậy, trong trường hợp này không nên dùng LEGALON 70 PROTECT MADAUS.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có hạn chế đặc biệt.
8. Tác dụng không mong muốn
Giống như tất cả các thuốc, LEGALON 70 PROTECT MADAUS có thể có các tác dụng phụ.
Trong trường hợp hiếm gặp đã ghi nhận rối loạn tiêu hóa, ví dụ như tác dụng nhuận trường nhẹ. Phản ứng quá mẫn cảm rất hiếm gặp như ban hoặc khó thở có thể xảy ra; trong trường hợp như thế ngừng điều trị và đến gặp bác sĩ.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong tờ hướng dẫn này xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trong trường hợp hiếm gặp đã ghi nhận rối loạn tiêu hóa, ví dụ như tác dụng nhuận trường nhẹ. Phản ứng quá mẫn cảm rất hiếm gặp như ban hoặc khó thở có thể xảy ra; trong trường hợp như thế ngừng điều trị và đến gặp bác sĩ.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong tờ hướng dẫn này xin thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa được biết.
10. Quá liều và xử trí quá liều
Cho đến nay chưa rõ các dấu hiệu quá liều hoặc ngộ độc. Các tác dụng phụ có thể tăng lên. Nếu cần, hãy để bác sĩ của bạn quyết định biện pháp điều trị triệu chứng.
11. Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.
Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.