Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Betahistin Meyer 16mg
Betahistin dihydroclorid ..............16 mg
2. Công dụng của Betahistin Meyer 16mg
Thuốc Betahistin Meyer chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị triệu chứng chóng mặt do tiền đình.
Điều trị hội chứng Meniere. Hội chứng này thường được biểu hiện bằng chứng chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và đôi khi kèm theo mất thính lực.
Điều trị triệu chứng chóng mặt do tiền đình.
Điều trị hội chứng Meniere. Hội chứng này thường được biểu hiện bằng chứng chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và đôi khi kèm theo mất thính lực.
3. Liều lượng và cách dùng của Betahistin Meyer 16mg
Liều thông thường cho người lớn là uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần sau mỗi bữa ăn.
Liều nên được điều chỉnh tùy theo tuổi và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
Liều nên được điều chỉnh tùy theo tuổi và mức độ nặng nhẹ của bệnh.
4. Chống chỉ định khi dùng Betahistin Meyer 16mg
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày - tá tràng.
U tủy thượng thận.
Loét dạ dày - tá tràng.
U tủy thượng thận.
5. Thận trọng khi dùng Betahistin Meyer 16mg
Người có tiền sử loét dạ dày hoặc đang có vết loét đường tiêu hóa.
Người bệnh hen suyễn.
Phụ nữ có thai.
Người bệnh hen suyễn.
Phụ nữ có thai.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc này chỉ dùng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai trong trường hợp xét thấy ích lợi mang lại lớn hơn so với những tai biến có thể gặp.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đáng kể.
8. Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng Betahistin Meyer thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Tiêu hóa: Hiếm khi gặp buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp nổi mẫn ngoài da.
Tiêu hóa: Hiếm khi gặp buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp nổi mẫn ngoài da.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC:
Betahistine là thuốc trị chóng mặt do có tác dụng làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong, cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
Betahistine tác động lên hệ tiết histamin: Betahistine đóng cả hai vai trò như một phần đối kháng ở thụ thể histamin H1 cũng như đối kháng ở thụ thể histamin H3 ở mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể thụ thể H2. Betahistine làm tăng chuyển hóa và tiết histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synap và gây cảm ứng sự điều hòa ngược của thụ thể H3.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Betahistine được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ. Thuốc được đào thải gần như hoàn toàn sau 24 giờ.
Betahistine là thuốc trị chóng mặt do có tác dụng làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong, cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
Betahistine tác động lên hệ tiết histamin: Betahistine đóng cả hai vai trò như một phần đối kháng ở thụ thể histamin H1 cũng như đối kháng ở thụ thể histamin H3 ở mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể thụ thể H2. Betahistine làm tăng chuyển hóa và tiết histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synap và gây cảm ứng sự điều hòa ngược của thụ thể H3.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Betahistine được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ. Thuốc được đào thải gần như hoàn toàn sau 24 giờ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Các triệu chứng giống các triệu chứng gây bởi thuốc histamin.
Xử trí
Dùng thuốc kháng histamin, kết hợp với các biện pháp hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Xử trí
Dùng thuốc kháng histamin, kết hợp với các biện pháp hỗ trợ.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
12. Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.