lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình Betahistine 16mg DHG hộp 30 viên

Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình Betahistine 16mg DHG hộp 30 viên

Danh mục:Thuốc trị chóng mặt, rối loạn tiền đình
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Betahistine
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:DHG Pharma
Số đăng ký:VD-22365-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Betahistine 16mg DHG

Betahistin dihydroclorid ..............16 mg
Tá dược vừa đủ..........................1 viên
(Avicel, manitol, aerosil, talc, magnesi stearat, kollidon CL - M)

2. Công dụng của Betahistine 16mg DHG

Điều trị chứng chóng mặt liên quan đến tiền đình.
Hội chứng Ménière: Chóng mặt, ù tai, nôn ói, nhức đầu và đôi khi kèm theo mất thính lực

3. Liều lượng và cách dùng của Betahistine 16mg DHG

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày. Liều có thể được điều chỉnh tùy theo mức độ bệnh. Nên uống thuốc sau bữa ăn.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

4. Chống chỉ định khi dùng Betahistine 16mg DHG

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. U tủy thượng thận

5. Thận trọng khi dùng Betahistine 16mg DHG

Thận trọng cho người bị hen suyễn, bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử bị loét dạ dày.
Trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng cho trẻ em

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có tài liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, không nên sử dụng thuốc cho các đối tượng này trừ khi thật cần thiết.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, nổi mày đay và ngứa đã được báo cáo khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Theo lý thuyết, có sự tương tác giữa betahistin và các thuốc kháng histamin, nhưng chưa tìm thấy tài liệu về sự tương tác này.

10. Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC:
Betahistine là thuốc trị chóng mặt do có tác dụng làm giãn cơ vòng tiền mao mạch, vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong, cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
Betahistine tác động lên hệ tiết histamin: Betahistine đóng cả hai vai trò như một phần đối kháng ở thụ thể histamin H1 cũng như đối kháng ở thụ thể histamin H3 ở mô thần kinh và có hoạt tính không đáng kể thụ thể H2. Betahistine làm tăng chuyển hóa và tiết histamin nhờ phong bế các thụ thể H3 tiền synap và gây cảm ứng sự điều hòa ngược của thụ thể H3.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Betahistine được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 3,5 giờ. Thuốc được đào thải gần như hoàn toàn sau 24 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Biểu hiện quá liều: Triệu chứng giống các triệu chứng gây ra bởi histamin: Tăng tiết dịch, dị ứng, mày đay, hen suyễn, tiêu chảy do co thắt ruột, giãn mạch, hạ huyết áp.
Điều trị bằng các thuốc kháng histamin H1.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(12 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

8
4
0
0
0