Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Stadleucin
Thành phần hoạt chất: Acetylleucine.
Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột natri glycolat, povidon K30, croscarmellose natri, magnesi stearat.
Thành phần tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột tiền hồ hóa, tinh bột natri glycolat, povidon K30, croscarmellose natri, magnesi stearat.
2. Công dụng của Stadleucin
Điều trị triệu chứng cơn chóng mặt.
3. Liều lượng và cách dùng của Stadleucin
Cách dùng: Liều hàng ngày chia làm 2 hay 3 lần, nên dùng vào bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn:
- Đường uống: 1,5 - 2 g/ngày (tương ứng 3 đến 4 viên mỗi ngày) thời gian điều trị từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần.
- Khi bắt đầu điều trị, hoặc khi điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 3 g hoặc 4 g mỗi ngày mà không gặp trở ngại nào.
Trẻ em: Chưa tìm thấy tài liệu công bố.
Liều dùng
Người lớn:
- Đường uống: 1,5 - 2 g/ngày (tương ứng 3 đến 4 viên mỗi ngày) thời gian điều trị từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần.
- Khi bắt đầu điều trị, hoặc khi điều trị không hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 3 g hoặc 4 g mỗi ngày mà không gặp trở ngại nào.
Trẻ em: Chưa tìm thấy tài liệu công bố.
4. Chống chỉ định khi dùng Stadleucin
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú (do thiếu dữ liệu lâm sàng).
- Phụ nữ có thai và cho con bú (do thiếu dữ liệu lâm sàng).
5. Thận trọng khi dùng Stadleucin
Chưa có báo cáo.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Do thiếu dữ liệu thực nghiệm trên động vật và người, thận trọng không dùng acetylleucine cho phụ nữ có thai và cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa biết.
8. Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm (ADR < 1/10.000): Phát ban da (đôi khi kết hợp với ngứa), nổi mày đay.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc: Chưa rõ.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
Dược lực học:
- Nhóm dược lý: Thuốc chống chóng mặt.
- Mã ATC: N07CA04.
- Chưa tìm thấy tài liệu nào khác công bố ngoài nội dung: Acetylleucine là thuốc trị chóng mặt có cơ chế tác dụng chưa rõ.
Dược động học:
Đường uống: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của acetylleucine đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống.
- Nhóm dược lý: Thuốc chống chóng mặt.
- Mã ATC: N07CA04.
- Chưa tìm thấy tài liệu nào khác công bố ngoài nội dung: Acetylleucine là thuốc trị chóng mặt có cơ chế tác dụng chưa rõ.
Dược động học:
Đường uống: Nồng độ đỉnh trong huyết tương của acetylleucine đạt được khoảng 2 giờ sau khi uống.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Điều trị hỗ trợ triệu chứng khi xảy ra quá liều.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30°C.