lcp
Xin chào! 👋 Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
Đăng nhập/Đăng ký
Giao đến
  • Thuốc

    • Mắt, tai mũi họng

    • Tiêu hóa, gan mật

    • Giảm đau, hạ sốt

    • Khác

    • Xương khớp, gout

    • Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

    • Tim mạch, tiểu đường

    • Da liễu, dị ứng

    • Chống bệnh truyền nhiễm

    • Thần kinh, não bộ

    • Tiết niệu, sinh dục

    • Chế phẩm dùng trong phẫu thuật

    • Nội tiết tố

    • Ung thư, ung bướu

  • Thực phẩm chức năng

    • Dinh dưỡng

    • Vitamin và khoáng chất

    • Thảo dược và thực phẩm tự nhiên

    • Hỗ trợ điều trị

    • Hỗ trợ tiêu hóa

    • Tăng cường chức năng

    • Hỗ trợ làm đẹp

    • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch

    • Sinh lý - Nội tiết

  • Thiết bị y tế

    • Gel bôi các loại

    • Dụng cụ sơ cứu

    • Dụng cụ vệ sinh tai, mũi, họng

    • Dụng cụ kiểm tra sức khỏe

    • Dụng cụ y tế

    • Miếng dán các loại

    • Khẩu trang

  • Chăm sóc cá nhân

    • Chăm sóc phụ nữ

    • Chăm sóc trẻ em

    • Chăm sóc răng miệng

    • Lăn xịt khử mùi

    • Đồ chăm sóc khác

    • Vệ sinh cá nhân

    • Khăn giấy

    • Nhà cửa, đời sống

  • Sức khỏe sinh sản

    • Hỗ trợ tình dục

    • Kế hoạch hóa gia đình

  • Chăm sóc sắc đẹp

    • Chăm sóc tóc

    • Chăm sóc da

    • Điều trị da mặt

    • Chăm sóc cơ thể

    • Dụng cụ làm đẹp

    • Trang điểm

  • Góc sống khỏe

    • Bài viết Medigo

    • Tính chỉ số BMI

    • Công cụ tính ngày dự sinh

    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    • Tra cứu bệnh

    • Hoạt chất

  • Nhà thuốc

    • Bác sĩ online

      • BS khám bệnh, tư vấn online

      • Đội ngũ bác sĩ

    Sản phẩm

    Danh mục bài viết

    Bài viết

    OPT
    Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

    Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

    MỞ NGAY
    Thuốc
    Tiêu hóa, gan mật
    Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
    Thuốc trị đau dạ dày RABEWELL-20 hộp 3 vỉ x 10 viên
    Thuốc trị đau dạ dày RABEWELL-20 hộp 3 vỉ x 10 viên
    Thuốc trị đau dạ dày RABEWELL-20 hộp 3 vỉ x 10 viên
    Thuốc trị đau dạ dày RABEWELL-20 hộp 3 vỉ x 10 viên

    Thuốc trị đau dạ dày RABEWELL-20 hộp 3 vỉ x 10 viên

    Danh mục:Thuốc tác động lên dạ dày, tá tràng
    Thuốc cần kê toa:Có
    Hoạt chất:Rabeprazole
    Dạng bào chế:Viên nén bao tan trong ruột
    Thương hiệu:Madras Pharma
    Số đăng ký:VN-13640-11
    Nước sản xuất:Ấn Độ
    Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Chọn số lượng
    -+
    MUA HÀNG
    Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    icon pharmacy premium

    Đánh giá
    Phản hồi chat
    -
    Vận chuyển từ
    -
    Xem sản phẩmTư vấn
    Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
    Đã duyệt nội dung
    Dược sĩ
    Dược sĩ Lê Thu Hà
    Đã duyệt nội dung

    Thông tin sản phẩm

    1. Thành phần của RABEWELL-20

    Rabeprazole Sodium 20 mg
    Tá dược: Manitol, Low Substituted Hydroxy propyl Cellulose, Drug coat L-100 (Methacrylic acid copolumer). Purified Talc, Magnesium stearate, Triethyl Citrate, Opadry OY-700A, Iron Oxide Red. Isopropyl Alcohol, Acetone, Dichloromethane, Titanium Dioxide, Glyceryl Behenate.

    2. Công dụng của RABEWELL-20

    Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn
    Rabeprazole được chỉ định điều trị vả làm giám triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn.
    Duy trì sau khi lành bệnh trào ngược dọ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn
    Rabeprazole được chi định điều trị duy trì sau khi lành bệnh và làm giảm tỷ lệ tái phát triệu chứng ợ nóng ở những bệnh nhân bệnh trào ngược dạ dày thực quản gây loét hoặc ăn mòn.
    Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng
    Rabeprazole được chi định điều trị chứng ợ nóng ngày và đêm và các triệu chứng khác do GERD.
    Điều trị bệnh loét tá tràng
    Rabeprazole được chỉ định điều trị và làm giám triệu chứng loét tá tràng.
    Diệt trừ Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng
    Rabeprazole phối hợp với amoxicillin và clarithromycin như là liệu pháp dùng ba thuốc được chi định điều trị cho những bệnh nhân loét tá tràng nhiễm H. pylori để diệt trừ H.pylori.
    Những bệnh nhân thất bại trong điều trị, nên thực hiện xét nghiệm tinh nhạy cảm. Nếu đề kháng với clarithromycin hoặc không thể làm xét nghiệm tính nhạy cảm, nên dùng liệu pháp kháng sinh khác.
    Điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison
    Rabeprazole được chi định điều trị lâu dài các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison.

    3. Liều lượng và cách dùng của RABEWELL-20

    Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
    Rabrik được khuyến cáo không dùng cho trẻ em, vì chưa có kinh nghiệm sử dụng ở trẻ em.
    Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn
    Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20 mg Rabeprazole, uống một lần mỗi ngày khoảng 4 đến 8 tuần. Đối với những bệnh nhân không đỡ sau 8 tuần điều trị, có thể dùng thêm một đợt điều trị với Rabeprazole 8 tuần nữa.
    Duy trì sau khi lành bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn
    Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20 mg Rabeprazole, uống một lần mỗi ngày.
    Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng
    Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20 mg Rabeprazole, uống một lần mỗi ngày khoảng 4 tuần. Nếu triệu chứng không được giải quyết hoàn toàn sau 4 tuần, có thể dùng thêm một đợt điều trị nữa.
    Điều trị bệnh loét tá tràng
    Liều uống cho người lớn khuyến cáo là 20 mg Rabeprazole, uống một lần mỗi ngày sau bữa ăn sáng với một đợt điều trị khoảng 4 tuần. Phần lớn bệnh nhân lành vết loét tá tràng trong vòng 4 tuần. Một vài bệnh nhân có thể cần thêm một đợt điều trị nữa để lành vết loét.
    Diệt trừ Helicobacter pylori để làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng
    Liệu pháp dùng ba thuốc:
    • Rabeprazole: 20 mg hai lần mỗi ngày x 7 ngày.
    • Amoxicillin: 1000 mg hai lần mỗi ngày x 7 ngày.
    • Clarithromycin: 500 mg hai lần mỗi ngày x 7 ngày.
    Điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison
    Liều Rabeprazole dùng cho những bệnh nhân có tình trạng tăng tiết bệnh lý thay đồi theo từng cá thể. Liều uống khởi đầu cho người lớn khuyến cáo là 60 mg một lần mỗi ngày. Nên điều chỉnh liều theo nhu cầu của từng bệnh nhân và dùng kéo dài theo chỉ định lâm sàng. Một sô bệnh nhân có thể cần phải chia liều. Có thể dung liều lên đến 100 mg một lần mỗi ngày và 60 hai lần mỗi ngày.
    Không nhất thiết phải điều chỉnh liều dùng cho người già, bệnh nhân cộ bệnh thận hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Do thiếu dữ liệu lâm sàng của Rabeprazole trên bệnh nhân suy gan nặng, nên thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
    Viên nén Rabeprazole nên được nuốt nguyên viên. Không được nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc. Viên nén Rabeprazole có thể được dùng kèm với hoặc không kèm với thức ăn.

    4. Chống chỉ định khi dùng RABEWELL-20

    Rabeprazole chống chi định ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với Rabeprazole, các benzimidazole thay thế hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    5. Thận trọng khi dùng RABEWELL-20

    Rabeprazol làm che lấp các triệu chứng và làm chậm chẩn đoán u ác tính. Vì vậy cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi dùng thuốc này.
    Sự tương tác ở tình trạng ổn định của Rabeprazole với warfarin chưa được đánh giá đầy đủ trên bệnh nhân. Đã có vài báo cáo về sự gia tăng INR và thời gian prothrombin ở những bệnh nhân điều trị đồng thời chất ức chế bơm proton với warfarin. Tăng INR và thời gian prothrombin có thể dẫn tới xuất huyết bất thường và thậm chí gây tử vong. Những bệnh nhân điều trị đồng thời chất ức chế bơm proton với warfarin thì cần phải theo dõi sự gia tăng INR và thời gian prothrombin.

    6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    Sử dụng cho phụ nữ có thai. Chưa có những nghiên cứu được kiểm soát tốt và thích hợp cho phụ nữ mang thai. Bởi vì các nghiên cứu về sự sinh sản trên súc vật không luôn luôn dự đoán đúng các đáp ứng cho người, vì vậy, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật sự cần thiết.
    Sử dụng cho phụ nữ cho con bú: Do nhiều thuốc bài tiết vào sữa, và do khả năng có các phản ứng phụ trên trẻ sơ sinh bú mẹ từ Rabeprazole, quyết định nên ngưng thuốc hoặc ngưng cho con bú, phải tính đến tầm quan trọng cùa thuốc đối với người mẹ.

    7. Tác dụng không mong muốn

    Trong các nghiên cứu ngắn hạn và lâu dài, các tác dụng phụ sau đây, không kể đến nguyên nhân, đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với Rabeprazole.
    Toàn thân: Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, khó chịu, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng.
    Hệ tim mạch : Cao huyết áp, điện tâm đồ bất thường, đau nửa đầu, ngất, đau thắt ngực, hồi hộp, nhịp xoang tim chậm, nhịp tim nhanh.
    Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, đầy hơi, táo bón, khô miệng, ợ hơi, viêm dạ dày ruột, xuất huyết trực tràng, đại tiện máu đen, chán ăn, loét miệng, viêm miệng, khó nuốt, viêm lợi, viêm túi mật, tăng sự thèm ăn, viêm kết tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy, viêm trực tràng.
    Hệ nội tiết: Cường giáp, nhược giáp.
    Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, mảng bầm, bệnh hạch bạch huyết.
    Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên, tăng cân, mất nước, giảm cân.
    Hệ cơ-xương: Đau cơ, viêm khớp, vọp bẻ chân, bệnh khớp, viêm túi thanh mạc.
    Hệ thần kinh: Mất ngủ, lo âu, chóng mặt, suy nhược, căng thẳng, buồn ngủ, tàng trương lực, đau thần kinh, hoa mắt, co giật, giảm khả năng tình dục, bệnh thần kinh, dị cảm, run.
    Hệ hô hấp: Khó thở, hen, chảy máu cam, viêm thanh quản, nất cụt, tăng thông khí.
    Da và các phần phụ: Nổi ban, ngứa, toát mồ hôi, mề đay, chứng rụng lông tóc.
    Các giác quan đặc biệt: Đục thủy tinh thể, giảm thị lực, tăng nhãn áp, khô mắt, thị giác bất thường, ù tai, viêm tai giữa.
    Hệ niệu-dục: Viêm bàng quang, tiểu nhắt, thống kinh, khó tiểu, xuất huyết tử cung, đa niệu.
    Các giá trị xét nghiệm: Những thay đồi sau trong các thông số xét nghiệm đã được báo cáo như những tác dụng phụ: Bất thường tiểu cầu, albumin niệu, creatine phosphokinase tăng, hồng cầụ bất thường, tăng cholesterol huyết, tăng đường huyết, tăng lipid huyet, giảm kali huyet, giảm natri huyết, tảng bạch cầu, xét nghiệm chức năng gàn bất thường, SGPTăng, nước tiểu bất thương.
    Điều trị phối hợp với amoxicillin và clarithromycin: Trong các thử nghiệm lâm sàng điều trị phối hợp Rabeprazole với amoxicillin và clarithromycin (RAC), không thấy có tác dụng phụ nào do sự phối hợp thuốc gây ra. Không thấy có những bất thường xét nghiệm đáng kể trên lâm sàng do bởi sự phối hợp thuốc.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    8. Tương tác với các thuốc khác

    Rabeprazole được chuyển hóa bởi hệ enzyme chuyển hóa thuốc P450 (CYP450). Các nghiên cứu trên những người khỏe mạnh cho rằng Rabeprazole không có sự tương tác đáng kể trên lâm sàng với các thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ CYP450, như warfarin và theophylline dùng các liêu uống duy nhất, diazepam liều tiêm tĩnh mạch đơn liều, và phenytoin dùng đường tiêm tĩnh mạch đơn liều (với liều uống bổ sung).
    Sự tương tác ở tình trạng ổn định của Rabeprazole với các thuốc khác được chuyển hóa bởi hệ enzyme này chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân. Đã có vài báo cáo về sự gia tăng INR và thời gian prothrombin ở những bệnh nhân điều trị đồng thời chất ức chế bơm proton, bao gồm Rabeprazole với warfarin. Tăng INR và thời gian prothrombin có thể dẫn tới xuất huyết bất thường và thậm chí gây tử vong.
    Rabeprazole gây ức chế sự tiết dịch vị liên tục. Có thể xảy ra sự tương tác với các chất mà sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào pH dạ dày do cường độ ức chế tiết acid của Rabeprazole. Ví dụ, ở những người binh thường, dùng đồng thời Rabeprazole 20 mg một lần mỗi ngày làm giảm xấp xỉ 30% độ sinh khả dụng của ketoconazole và làm tăng AUC và Cmax của digoxin lần lượt là 19% và 29%. Vì vậy, cần phải theo dõi bệnh nhân khi những thuốc như thế được dùng đồng thời với Rabeprazole.
    Điều trị phối hợp ba thuốc Rabeprazole, amoxicillin và clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết tương của Rabeprazole và 14-hydroxyclarithromycin.

    9. Dược lý

    Cơ chế tác động:
    Rabeprazole thuộc nhóm các chất chống tiết (các chất ức chế boro proton benzimidazole thay thế) không biểu hiện đặc tính đối kháng thụ thể histamin H1 hoặc kháng tiết acetylcholine, nhưng ngăn sự tiết dịch vị bằng cách ức chế H+, K+ ATPase dạ dày ở bề mặt tiết của các tế bào thành dạ dày. Do enzyme này được xem như là bơm acid (proton) năm trong tế bào thành, nên Rabeprazole có đặc tính như là chất ức chế bơm proton da dày. Rabeprazole ngan chặn giai đoạn cuối của sự tiết dịch vị. Trong các tế bào thành dạ dày, Rabcprazole nhận thêm một proton, tích lũy và bị biển đổi thành sulfenamide có hoạt tính.

    10. Quá liều và xử trí quá liều

    Chưa có kinh nghiệm quá liều với Rabeprazole. Chua có thuốc giải độc đặc hiệu cho Rabeprazole. Rabeprazole liên kết mạnh với protein và không dễ dàng bị thẩm tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
    Các liều uống duy nhất Rabeprazole 786 mg/kg và 1024 mg/kg lần lượt gây tử vong đối với chuột nhắt và chuột lớn. Liều uống duy nhất 2000 mg/kg không gây tử vong đối với chó. Các triệu chứng chủ yếu khi bị ngộ độc cấp tính là giảm hoạt động, thở gấp, nằm sấp hay nghiêng một bên và co giật xảy ra ở chuột nhắt và chuột lớn, tiêu chảy, run, co giật và hôn mê xảy ra ở chó.

    11. Bảo quản

    Bảo quản ở nơi khô & mát, tránh ánh sáng.

    Xem đầy đủ

    Đánh giá sản phẩm này

    (5 lượt đánh giá)
    1 star2 star3 star4 star5 star

    Trung bình đánh giá

    4.8/5.0

    4
    1
    0
    0
    0
    MUA HÀNG

    Hỗ trợ khách hàng

    • Hotline: 1800 2247
      (Cước gọi miễn phí 24/7)
    • Email: cskh@medigoapp.com
    • Chính sách thanh toán
    • Chính sách xử lý khiếu nại
    • Chính sách vận chuyển và giao nhận
    • Chính sách đổi trả và hoàn tiền
    • Chính sách bảo hành
    • Chính sách bảo mật thông tin
    • Quy trình biên tập nội dung
    • Miễn trừ trách nhiệm nội dung

    Về Medigo

    • Giới thiệu
    • Liên hệ
    • Tính bmi online
    • Công cụ tính ngày dự sinh
    • Công cụ tính ngày rụng trứng

    Hợp tác và liên kết

    • Chính sách đối tác
    • Bán hàng cùng Medigo
    • Danh sách nhà thuốc
    • Danh sách dược sĩ
    • Danh sách bác sĩ

    Danh mục sản phẩm

    • Chăm sóc sắc đẹp
    • Chăm sóc cá nhân
    • Thiết bị y tế
    • Thực phẩm chức năng
    • Sức khoẻ sinh sản
    • Thuốc
    • Hoạt chất và dược liệu
    • Tin tức

    Kết nối với chúng tôi

    Tải ứng dụng trên điện thoại

    Chứng nhận bởi

    © 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019

    Địa chỉ: Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM - Hotline: 1800 2247 - cskh@medigoapp.com - Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà

    Từ khoá tìm kiếm: Nhà thuốc 24/24, Mua thuốc online, Nhà thuốc online, Nhà thuốc 24h,Hiệu thuốc gần đây,Tư vấn bác sĩ online,Bác sĩ nhanh
    Copyright © 2023 Medigo Software

    doctor_popup
    Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
    TÔI ĐÃ HIỂU