Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Dofluzol 5mg
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Thành phần dược chất: Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydroclorid) 5mg
- Thành phẩn tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, nang cứng gelatin số 4.
- Thành phần dược chất: Flunarizin (dưới dạng Flunarizin dihydroclorid) 5mg
- Thành phẩn tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, nang cứng gelatin số 4.
2. Công dụng của Dofluzol 5mg
- Dự phòng chứng đau nửa đầu.
- Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.
- Điều trị triệu chứng chóng mặt tiền đình do rối loạn chức năng hệ thống tiền đình.
3. Liều lượng và cách dùng của Dofluzol 5mg
Dự phòng đau nửa đầu:
Liều khởi đầu:
- Người lớn < 65 tuổi: 2 viên x 1 lần/ngày.
- Người lớn > 65 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc các tác dụng không mong muốn khác, nên ngừng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
- Điều trị duy trì:
Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hàng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần.
Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngừng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.
- Chóng mặt:
Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát đượctriệu chứng, thường là dưới 2 tháng.
Nếu không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mạn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
- Liều lượng ở bệnh nhân suy gan:
Vì thuốc được chuyển hóa với mức độ lớn ở gan nên cần điều chỉnh liều lượng ở các bệnh nhân này. Liều khởi đầu: 5 mg/ngày.
Cách dùng:
- Uống vào buổi tối.
Liều khởi đầu:
- Người lớn < 65 tuổi: 2 viên x 1 lần/ngày.
- Người lớn > 65 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
Nếu trong giai đoạn điều trị này, xảy ra các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hoặc các tác dụng không mong muốn khác, nên ngừng điều trị. Nếu sau 2 tháng không có sự cải thiện đáng kể, bệnh nhân được xem như là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
- Điều trị duy trì:
Nếu bệnh nhân đáp ứng tốt và nếu cần điều trị duy trì thì nên giảm liều xuống 5 ngày với liều hàng ngày như nhau và 2 ngày nghỉ mỗi tuần.
Nếu điều trị duy trì phòng ngừa thành công và dung nạp tốt thì có thể ngừng điều trị trong 6 tháng và chỉ bắt đầu điều trị lại nếu tái phát.
- Chóng mặt:
Liều hàng ngày tương tự như dùng cho đau nửa đầu, nhưng điều trị khởi đầu chỉ kéo dài cho đến khi kiểm soát đượctriệu chứng, thường là dưới 2 tháng.
Nếu không có sự cải thiện đáng kể sau 1 tháng đối với chóng mặt mạn tính, 2 tháng đối với chóng mặt tư thế, bệnh nhân được xem là không đáp ứng và nên ngừng điều trị.
- Liều lượng ở bệnh nhân suy gan:
Vì thuốc được chuyển hóa với mức độ lớn ở gan nên cần điều chỉnh liều lượng ở các bệnh nhân này. Liều khởi đầu: 5 mg/ngày.
Cách dùng:
- Uống vào buổi tối.
4. Chống chỉ định khi dùng Dofluzol 5mg
- Quá mẫn với flunarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người có tiền sử trầm cảm hoặc triệu chứng Parkinson hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.
- Người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người có tiền sử trầm cảm hoặc triệu chứng Parkinson hoặc các rối loạn ngoại tháp khác.
5. Thận trọng khi dùng Dofluzol 5mg
- Điều trị với flunarizin có thể làm tăng triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp và
làm bộc phát hội chứng Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy
cơ như ngườicao tuổi. Do vậy, nên dùng thận trọng trên những bệnh nhân này.
-Trong một số trường hợp hiếm, sự mệt mỏi có thể tăng lên trong khi điều trị
với flunarizin. Trong trường hợp này, nên ngừng điều trị. Không được vượt
quá liều quy định. Bệnh nhân phải được khám đều đặn theo định kỳ, đặc biệt
trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại
tháp hay trầm cảm và ngừng điều trị. Nếu trong điều trị duy trì không đạt
hiệu quả điều trị thì ngừng điều trị.
- Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên phải thận trọng
trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym
Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
làm bộc phát hội chứng Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân dễ có nguy
cơ như ngườicao tuổi. Do vậy, nên dùng thận trọng trên những bệnh nhân này.
-Trong một số trường hợp hiếm, sự mệt mỏi có thể tăng lên trong khi điều trị
với flunarizin. Trong trường hợp này, nên ngừng điều trị. Không được vượt
quá liều quy định. Bệnh nhân phải được khám đều đặn theo định kỳ, đặc biệt
trong giai đoạn điều trị duy trì, để có thể phát hiện sớm triệu chứng ngoại
tháp hay trầm cảm và ngừng điều trị. Nếu trong điều trị duy trì không đạt
hiệu quả điều trị thì ngừng điều trị.
- Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị nên phải thận trọng
trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym
Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu xác nhận an toàn của flunarizin khi dùng trên phụ nữ mang thai. Do đó, không sử dụng thuốc này trên phụ nữ mang thai, trừ khi lợi ích vượt trội so với khả năng nguy cơ cho thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không biết flunarizin có phân bố vào sữa người hay không. Nên cân nhắc hoặc tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú hoặc dùng thuốc và ngừng cho con bú.
- Thời kỳ cho con bú: Không biết flunarizin có phân bố vào sữa người hay không. Nên cân nhắc hoặc tránh sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú hoặc dùng thuốc và ngừng cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bởi vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp (ADR > 1/100):
Rối loạn thần kinh trung ương: Buồn ngủ, mệt mỏi.
Rối loạn tiêu hóa: Tăng ngon miệng,tăng cân.
- Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):
Rối loạn thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp (vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động,run), trầm cảm.
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1.000):
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau dạ dày.
Rối loạn chung: Tăng tiết sữa
- Không xác định (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn):
Rối loạn thần kinh trung ương: Lo lắng.
Rối loạn cơ xương: Đau cơ.
Rối loạn da: Phát ban.
Rối loạn thần kinh trung ương: Buồn ngủ, mệt mỏi.
Rối loạn tiêu hóa: Tăng ngon miệng,tăng cân.
- Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):
Rối loạn thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp (vận động chậm, cứng đơ, ngồi nằm không yên, loạn vận động,run), trầm cảm.
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1.000):
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau dạ dày.
Rối loạn chung: Tăng tiết sữa
- Không xác định (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn):
Rối loạn thần kinh trung ương: Lo lắng.
Rối loạn cơ xương: Đau cơ.
Rối loạn da: Phát ban.
9. Tương tác với các thuốc khác
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. Dược lý
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Nhóm dược lý: Thuốc chẹn kênh calci.
Mã ATC: N07C A03.
Flunarizin là thuốc có hoạt tính chẹn kênh calci, kháng histamin và an thần.
Thuốc ngăn chặn sự quá tải calci ở tế bào, bằng cách làm giảm calci tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizin không tác động trên sự co bóp cơ tim, không ức chế nút xoang nhĩ hoặc nhĩ thất, không làm tăng tần số tim, không có tác dụng chống tăng huyếp táp.
Nhóm dược lý: Thuốc chẹn kênh calci.
Mã ATC: N07C A03.
Flunarizin là thuốc có hoạt tính chẹn kênh calci, kháng histamin và an thần.
Thuốc ngăn chặn sự quá tải calci ở tế bào, bằng cách làm giảm calci tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizin không tác động trên sự co bóp cơ tim, không ức chế nút xoang nhĩ hoặc nhĩ thất, không làm tăng tần số tim, không có tác dụng chống tăng huyếp táp.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều:
Dựa vào tính chất dược lý của thuốc, buồn ngủ và suy nhược có thể xảy ra. Có vài trường hợp quá liều cấp (liều cao đến 600 mg uống 1 lần) đã được báo cáo, đã quan sát thấy các triệu chứng: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 1 giờ sau khi uống quá liều, nên rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.
Dựa vào tính chất dược lý của thuốc, buồn ngủ và suy nhược có thể xảy ra. Có vài trường hợp quá liều cấp (liều cao đến 600 mg uống 1 lần) đã được báo cáo, đã quan sát thấy các triệu chứng: Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động.
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 1 giờ sau khi uống quá liều, nên rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.
12. Bảo quản
Bảo quản ở: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.
Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.