Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Sarariz Cap
- Flunarizine (Flunarizine dihydroclorid) 5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
2. Công dụng của Sarariz Cap
Thuốc Sarariz 5mg được chỉ định sử dụng điều trị trong một số trường hợp sau:
- Dự phòng chứng đau nửa đầu có tiền triệu và không có tiền triệu.
- Chứng chóng mặt do rối loạn hệ thống tiền đình.
- Các triệu chứng như chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, đau đầu, rối loạn giấc ngủ do thiểu năng tuần hoàn máu não và suy giảm oxy máu não.
- Tắc mạch máu ngoại biên.
- Bổ trợ trong điều trị động kinh.
- Dự phòng chứng đau nửa đầu có tiền triệu và không có tiền triệu.
- Chứng chóng mặt do rối loạn hệ thống tiền đình.
- Các triệu chứng như chóng mặt, suy giảm trí nhớ, kém tập trung, đau đầu, rối loạn giấc ngủ do thiểu năng tuần hoàn máu não và suy giảm oxy máu não.
- Tắc mạch máu ngoại biên.
- Bổ trợ trong điều trị động kinh.
3. Liều lượng và cách dùng của Sarariz Cap
Cách sử dụng
- Uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Uống nguyên viên, không bẻ nhỏ hay nhai nát viên thuốc.
Liều dùng
Điều trị dự phòng đau nửa đầu:
- Liều khởi đầu: 2 viên/ngày đối với người < 65 tuổi, 1 viên/ngày đối với người > 65 tuổi.
- Liều duy trì: giảm liều sử dụng còn 5 ngày/tuần với trường hợp đáp ứng tốt và cần duy trì. Nếu dự phòng thành công có thể ngưng sử dụng trong 6 tháng và sử dụng lại khi bệnh tái phát.
- Ngưng sử dụng nếu sau 2 tháng điều trị bệnh nhân không có cải thiện đáng kể hoặc gặp nhiều tác dụng không mong muốn như trầm cảm, ngoại tháp.
Điều trị chóng mặt:
- Liều khởi đầu: liều dùng hằng ngày như liều dự phòng đau nửa đầu. Thường sử dụng ít hơn 2 tháng hay đến khi kiểm soát được bệnh.
- Ngưng điều trị: không có cải thiện sau 1 tháng với chóng mặt mãn tính và 2 tháng với chóng mặt tư thế.
- Uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Uống nguyên viên, không bẻ nhỏ hay nhai nát viên thuốc.
Liều dùng
Điều trị dự phòng đau nửa đầu:
- Liều khởi đầu: 2 viên/ngày đối với người < 65 tuổi, 1 viên/ngày đối với người > 65 tuổi.
- Liều duy trì: giảm liều sử dụng còn 5 ngày/tuần với trường hợp đáp ứng tốt và cần duy trì. Nếu dự phòng thành công có thể ngưng sử dụng trong 6 tháng và sử dụng lại khi bệnh tái phát.
- Ngưng sử dụng nếu sau 2 tháng điều trị bệnh nhân không có cải thiện đáng kể hoặc gặp nhiều tác dụng không mong muốn như trầm cảm, ngoại tháp.
Điều trị chóng mặt:
- Liều khởi đầu: liều dùng hằng ngày như liều dự phòng đau nửa đầu. Thường sử dụng ít hơn 2 tháng hay đến khi kiểm soát được bệnh.
- Ngưng điều trị: không có cải thiện sau 1 tháng với chóng mặt mãn tính và 2 tháng với chóng mặt tư thế.
4. Chống chỉ định khi dùng Sarariz Cap
Thuốc Sarariz 5mg chống chỉ định trong một số trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử trầm cảm hoặc có dấu hiệu Parkinson hoặc rối loạn ngoại tháp khác.
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Người có tiền sử trầm cảm hoặc có dấu hiệu Parkinson hoặc rối loạn ngoại tháp khác.
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Hiện chưa có đầy đủ các nghiên cứu xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kì có thai và cho con bú. Thuốc Sarariz 5mg được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ phân loại vào nhóm có thể có nguy cơ (nhóm C) đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
6. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, do vậy cần thận trọng đối với người cần sự tỉnh táo như lái xe và vận hành máy móc.
7. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp phải trong quá trình dùng thuốc với các mức độ như sau:
- Thường gặp: buồn ngủ, mệt mỏi, tăng cân, tăng cảm giác ngon miệng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng kéo dài: trầm cảm, triệu chứng ngoại tháp (vận động chậm, nằm ngồi không yên, loạn vận động, đơ cứng, loạn vận động).
- Ít gặp:
+ Đau dạ dày, nóng bỏng xương ức, buồn nôn.
+ Lo lắng, buồn ngủ.
+ Tăng tiết sữa, khô miệng, phát ban.
Nếu mức độ của tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng liên lạc ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
- Thường gặp: buồn ngủ, mệt mỏi, tăng cân, tăng cảm giác ngon miệng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng kéo dài: trầm cảm, triệu chứng ngoại tháp (vận động chậm, nằm ngồi không yên, loạn vận động, đơ cứng, loạn vận động).
- Ít gặp:
+ Đau dạ dày, nóng bỏng xương ức, buồn nôn.
+ Lo lắng, buồn ngủ.
+ Tăng tiết sữa, khô miệng, phát ban.
Nếu mức độ của tác dụng phụ trở nên nghiêm trọng liên lạc ngay với bác sĩ điều trị để được tư vấn hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ.
8. Tương tác với các thuốc khác
- Thận trọng khi dùng với rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ vì gia tăng tác dụng phụ buồn ngủ. Trước khi phối hợp thuốc cần có sự tư vấn của bác sĩ/dược sĩ có chuyên môn để tránh gặp các tương tác bất lợi.
9. Quá liều và xử trí quá liều
- Một số triệu chứng được ghi nhận khi sử dụng quá liều (600mg/1 lần uống) như: buồn ngủ, tim đập nhanh, kích động.
- Trong vòng 1h sau khi uống quá liều, cần được súc rửa dạ dày.
- Trong trường hợp khẩn cấp hay sử dụng quá liều bạn cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115 để được hỗ trợ kịp thời.
- Trong vòng 1h sau khi uống quá liều, cần được súc rửa dạ dày.
- Trong trường hợp khẩn cấp hay sử dụng quá liều bạn cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115 để được hỗ trợ kịp thời.
10. Bảo quản
Tránh tiếp xúc ánh sáng trực tiếp.
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C.
Bảo quản ở nhiệt độ 15-30°C.