Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lodegald-Alben
Albendazol 200 mg
2. Công dụng của Lodegald-Alben
Ðiều trị các trường hợp bệnh:
- Nhiễm một loại hoặc nhiều loại kí sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
- Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albedazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phấu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
- Nhiễm một loại hoặc nhiều loại kí sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
- Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albedazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phấu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.
3. Liều lượng và cách dùng của Lodegald-Alben
Cách dùng
• Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
• Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy xổ.
Liều dùng
Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:
• Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: uống liều duy nhất 400 mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
• Trẻ em <= 2 tuổi: uống liều duy nhất 200 mg. Có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
• Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày.
• Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
Bệnh nang sán:
• Người lớn: 800 mg mỗi ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
• Trẻ em >= 6 tuổi: 10 – 15 mg/kg/ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
• Trẻ em < 6 tuổi: liều lượng chưa được xác định.
Ấu trùng sán lợn ở não:
• Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
Sán dây, giun lươn:
• Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
• Trẻ em <= 2 tuổi: 200 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
• Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.
• Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy xổ.
Liều dùng
Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:
• Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: uống liều duy nhất 400 mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
• Trẻ em <= 2 tuổi: uống liều duy nhất 200 mg. Có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần.
Ấu trùng di trú ở da:
• Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày.
• Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.
Bệnh nang sán:
• Người lớn: 800 mg mỗi ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
• Trẻ em >= 6 tuổi: 10 – 15 mg/kg/ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
• Trẻ em < 6 tuổi: liều lượng chưa được xác định.
Ấu trùng sán lợn ở não:
• Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
Sán dây, giun lươn:
• Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
• Trẻ em <= 2 tuổi: 200 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
4. Chống chỉ định khi dùng Lodegald-Alben
• Quá mẫn với nhóm Benzimidazol.
• Phụ nữ có thai.
• Tiền sử nhiễm độc tủy xương.
• Trẻ < 2 tuổi.
• Phụ nữ có thai.
• Tiền sử nhiễm độc tủy xương.
• Trẻ < 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Lodegald-Alben
• Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi điều trị bằng Albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan.
• Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.
• Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng Albendazol.
• Nếu người bệnh đang dùng thuốc phát hiện mang thai thì phải ngừng thuốc ngay.
• Chưa biết mức độ thuốc tiết vào sữa, do đó cần hết sức thận trọng khi dùng Albendazol cho phụ nữ cho con bú.
• Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.
• Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng Albendazol.
• Nếu người bệnh đang dùng thuốc phát hiện mang thai thì phải ngừng thuốc ngay.
• Chưa biết mức độ thuốc tiết vào sữa, do đó cần hết sức thận trọng khi dùng Albendazol cho phụ nữ cho con bú.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có dữ liệu cho thấy rằng thuốc có ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác dụng không mong muốn của thuốc là nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp có thể xảy ra. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm.
8. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn của Lodegald-Alben
• Sốt, nhức đầu, tăng men gan, đau bụng, buồn nôn, nôn.
• Ít gặp: Dị ứng, giảm bạch cầu, suy thận.
• Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu đường tiêu hóa (đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn) và nhức đầu.
• Trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng không mong muốn có thể gặp nhiều hơn và nặng hơn.
• Các phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, mề đay cũng được ghi nhận nhưng rất hiếm.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
• Sốt, nhức đầu, tăng men gan, đau bụng, buồn nôn, nôn.
• Ít gặp: Dị ứng, giảm bạch cầu, suy thận.
• Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu đường tiêu hóa (đau thượng vị, tiêu chảy, buồn nôn) và nhức đầu.
• Trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng không mong muốn có thể gặp nhiều hơn và nặng hơn.
• Các phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa, mề đay cũng được ghi nhận nhưng rất hiếm.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh nắng.