![Dược sĩ](https://cdn.medigoapp.com/product/Dan_f100eddcdc.webp)
Đã duyệt nội dung
![Dược sĩ](https://cdn.medigoapp.com/product/Dan_f100eddcdc.webp)
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Terp-cod's Vacopharm
Terpin hydrat 100mg
Dextromethorphan.HBr 10mg
Tá dược v.d 01 viên nang
(Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat)
Dextromethorphan.HBr 10mg
Tá dược v.d 01 viên nang
(Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat)
2. Công dụng của Terp-cod's Vacopharm
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
3. Liều lượng và cách dùng của Terp-cod's Vacopharm
Người lớn: 1-2 viên/ lần, ngày 3-4 lần.
Trẻ em từ 30 tháng-12 tuổi: 1-2viên/ ngày, chia làm 3-4 lần, tùy theo tuổi.
Trẻ em từ 30 tháng-12 tuổi: 1-2viên/ ngày, chia làm 3-4 lần, tùy theo tuổi.
4. Chống chỉ định khi dùng Terp-cod's Vacopharm
Người bệnh quá mẫn với thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng dị nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
Không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng dị nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
Không dùng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Terp-cod's Vacopharm
Người bệnh bị ho quá nhiều đàm và ho mãn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Người hay bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Người hay bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sử dụng được cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn và đau bụng (uống thuốc lúc đói).
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế monoamin oxydase do tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.
Quinidin có thể làm giảm chuyền hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
Quinidin có thể làm giảm chuyền hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.
10. Dược lý
Terpin hydrat là thuốc long đàm. Tác dụng bằng cách kích thích tế bào bài tiết của đường hô hấp.
Dextromethorphan.HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan.HBr được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh hoặc hít phải chất kích thích.
Dextromethorphan.HBr có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính không có đàm.
Hiệu lực của Dextromethorphan.HBr gần tương đương so với hiệu lực của codein nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
Dextromethorphan.HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dextromethorphan.HBr được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh hoặc hít phải chất kích thích.
Dextromethorphan.HBr có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính không có đàm.
Hiệu lực của Dextromethorphan.HBr gần tương đương so với hiệu lực của codein nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.