Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Terp-cod's Vacopharm
Terpin hydrat 100mg
Dextromethorphan.HBr 10mg
Tá dược v.d 01 viên nén bao phim
(Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat, Microcrystallin cellulose 101, Hydropropyl methylcellulose 615, Talc, Titan dioxyd, PEG 6000, màu black PN, màu brilliant blue, màu quinolin yellow)
Dextromethorphan.HBr 10mg
Tá dược v.d 01 viên nén bao phim
(Tinh bột sắn, Polyvinyl pyrrolidon, Magnesi stearat, Microcrystallin cellulose 101, Hydropropyl methylcellulose 615, Talc, Titan dioxyd, PEG 6000, màu black PN, màu brilliant blue, màu quinolin yellow)
2. Công dụng của Terp-cod's Vacopharm
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
3. Liều lượng và cách dùng của Terp-cod's Vacopharm
Uống với 1 cốc nước.
Người lớn: 1-2 viên/ lần, ngày 3-4 lần.
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1viên/ ngày, chia làm 3-4 lần.
Trẻ em từ 3-6 tuổi: 1/2viên/ ngày, chia làm 3-4 lần.
Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh ho có khạc đàm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
Người lớn: 1-2 viên/ lần, ngày 3-4 lần.
Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1viên/ ngày, chia làm 3-4 lần.
Trẻ em từ 3-6 tuổi: 1/2viên/ ngày, chia làm 3-4 lần.
Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh ho có khạc đàm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Terp-cod's Vacopharm
Người bệnh quá mẫn với thành phần nào của thuốc.
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng dị nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
Trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxydase vì có thể gây những phản ứng dị nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
Trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh, co giật do sốt cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
5. Thận trọng khi dùng Terp-cod's Vacopharm
Người bệnh bị ho quá nhiều đàm và ho mãn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Người hay bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Người hay bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc Dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không được dùng
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng vì thuốc gây mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ nhẹ.
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng.
Ít gặp: da nổi mày đày.
Hiếm gặp: thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ít gặp: da nổi mày đày.
Hiếm gặp: thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzym này như amiodarone, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan. Tránh dùng đồng thời các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Veldecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantin có thể làm tăng cả tần xuất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan, bởi vậy tránh dùng kết hợp.
Không dùng kết hợp với moclobemid.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Veldecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantin có thể làm tăng cả tần xuất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan, bởi vậy tránh dùng kết hợp.
Không dùng kết hợp với moclobemid.
10. Dược lý
DƯỢC LỰC HỌC
Loại thuốc: Thuốc họ kết hợp.
Mã ATC: R05FB02
* Terpin hydrat là thuốc long đàm. Tác dụng bằng cách kích thích tế bào bài tiết của đường hô hấp, giúp dễ dàng tống đàm ra ngoài.
* Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm họ có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan tương đương so với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
* Terpin hydrat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Sau khi uống, nửa đời thải trừ của thuốc là 2-4 giờ.
* Dextromethorphan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ.
Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và các chất chuyễn hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Loại thuốc: Thuốc họ kết hợp.
Mã ATC: R05FB02
* Terpin hydrat là thuốc long đàm. Tác dụng bằng cách kích thích tế bào bài tiết của đường hô hấp, giúp dễ dàng tống đàm ra ngoài.
* Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm họ có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan tương đương so với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
* Terpin hydrat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, chuyển hóa ở gan và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa. Sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Sau khi uống, nửa đời thải trừ của thuốc là 2-4 giờ.
* Dextromethorphan hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ.
Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và các chất chuyễn hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg.
12. Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.