Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Vacocistin 200mg
Mỗi gói chứa:
Carbocistein ............................................................................... 200 mg
Tá dược: Betacyclodextrin, Mannitol, Natri bicarbonat, Dinatri
hydrophosphat khan, Bột mùi dâu, Aspartam.
Carbocistein ............................................................................... 200 mg
Tá dược: Betacyclodextrin, Mannitol, Natri bicarbonat, Dinatri
hydrophosphat khan, Bột mùi dâu, Aspartam.
2. Công dụng của Vacocistin 200mg
Thuốc Carbocistein 200 mg 30 gói Imexpharm được chỉ định dùng điều trị các bệnh lý đường hô hấp có đờm nhầy quánh như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ho mạn tính.
3. Liều lượng và cách dùng của Vacocistin 200mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: 1 - 2 gói/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 gói/lần, 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dùng đường uống.
Liều dùng
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: 1 - 2 gói/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 1 gói/lần, 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
4. Chống chỉ định khi dùng Vacocistin 200mg
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Loét dạ dày.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Vacocistin 200mg
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người già, người bệnh có tiền sử loét dạ dày - tá tràng hoặc người bệnh đang đồng thời các thuốc có thể gây xuất huyết hóa tiêu hóa vì nguy cơ mucolytic có thể phá hủy hàng rào niêm mạc dạ dày. Trong thời gian sử dụng thuốc cốm pha hỗn dịch uống Carbocistein 100 mg, nếu xuất huyết tiêu hóa xảy ra nên cho bệnh nhân ngưng dùng carbocistein.
- Mỗi gói thuốc cốm pha hỗn dịch uống Carbocistein 200 mg chứa khoảng natri. Cần lưu ý điều này trong chế độ ăn hàng ngày của bệnh nhân đang kiểm soát natri nghiêm ngặt.
- Do thành phần aspartam trong thuốc được chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin, vì vậy cần dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân bị
phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin.
- Mỗi gói thuốc cốm pha hỗn dịch uống Carbocistein 200 mg chứa khoảng natri. Cần lưu ý điều này trong chế độ ăn hàng ngày của bệnh nhân đang kiểm soát natri nghiêm ngặt.
- Do thành phần aspartam trong thuốc được chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin, vì vậy cần dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân bị
phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: chưa có tài liệu khoa học chứng minh tính an toàn khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Do đó, tốt nhất phụ nữ có thai không nên dùng thuốc, đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ đang cho con bú: chưa có tài liệu chứng minh thuốc qua được sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú mẹ. Tuy nhiên tốt nhất không nên dùng thuốc
cho đối tượng này để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ bú mẹ.
- Phụ nữ đang cho con bú: chưa có tài liệu chứng minh thuốc qua được sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú mẹ. Tuy nhiên tốt nhất không nên dùng thuốc
cho đối tượng này để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ bú mẹ.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Hệ thống miễn dịch: các phản ứng dị ứng (chóng mặt, khó nuốt, khó thở, sưng môi, mặt, lưỡi và cổ họng).
- Đường tiêu hóa: buồn nôn, khó chịu dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa.
- Da và các mô dưới da: phát ban da, ngứa. Có thể xuất hiện các bóng nước trên da bệnh nhân kèm các triệu chứng giống như bị cúm và sốt. Các triệu
chứng trên có thể là biểu hiện của hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
- Đường tiêu hóa: buồn nôn, khó chịu dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa.
- Da và các mô dưới da: phát ban da, ngứa. Có thể xuất hiện các bóng nước trên da bệnh nhân kèm các triệu chứng giống như bị cúm và sốt. Các triệu
chứng trên có thể là biểu hiện của hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.
9. Tương tác với các thuốc khác
Chưa có ghi nhận về các thuốc có tương tác với carbocistein.
10. Dược lý
Carbocistein là thuốc tiêu nhầy có tác dụng làm tiêu chất nhầy và giảm độ quánh của đàm ở phổi, tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng phản xạ ho.
Carbocisteine (5 - carboxymethyl L - cysteine) đã được chứng minh có ảnh hưởng đến bản chất và lượng glycoprotein nhầy được tiết ra bởi đường hô hấp trong các mô hình động vật bình thường và mô hình phế quản. Sự gia tăng tỷ lệ axit glycoprotein trung tính của chất nhầy và sự biến đổi của tế bào tiết thanh dịch thành tế bào tiết chất nhầy được cho rằng là phản ứng ban đầu đối với sự kích ứng và thường sẽ được theo sau bởi quá trình tăng tiết.
Các nghiên cứu ở người đã chứng minh rằng carbocisteine làm giảm sự tăng sản tế bào đài do đó thuốc có thể đóng một vai trò trong việc kiểm soát các rối loạn đặc trưng bởi sự tiết chất nhầy bất thường.
Carbocisteine (5 - carboxymethyl L - cysteine) đã được chứng minh có ảnh hưởng đến bản chất và lượng glycoprotein nhầy được tiết ra bởi đường hô hấp trong các mô hình động vật bình thường và mô hình phế quản. Sự gia tăng tỷ lệ axit glycoprotein trung tính của chất nhầy và sự biến đổi của tế bào tiết thanh dịch thành tế bào tiết chất nhầy được cho rằng là phản ứng ban đầu đối với sự kích ứng và thường sẽ được theo sau bởi quá trình tăng tiết.
Các nghiên cứu ở người đã chứng minh rằng carbocisteine làm giảm sự tăng sản tế bào đài do đó thuốc có thể đóng một vai trò trong việc kiểm soát các rối loạn đặc trưng bởi sự tiết chất nhầy bất thường.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Rối loạn tiêu hóa là triệu chứng có thể xảy ra nhất của quá liều carbocisteine.
Dùng quá liều carbocistein gây ra đau bụng.
Xử trí: Điều trị triệu chứng. Chưa có ghi nhận về biện pháp giải độc đặc hiệu.
Rửa dạ dày có thể có lợi, sau đó là theo dõi quan sát bệnh nhân.
Dùng quá liều carbocistein gây ra đau bụng.
Xử trí: Điều trị triệu chứng. Chưa có ghi nhận về biện pháp giải độc đặc hiệu.
Rửa dạ dày có thể có lợi, sau đó là theo dõi quan sát bệnh nhân.
12. Bảo quản
Dưới 30°C tránh ẩm và ánh sáng.