lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị khớp Mobimed 15 hộp 20 viên

Thuốc trị khớp Mobimed 15 hộp 20 viên

Danh mục:Thuốc kháng viêm
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Meloxicam
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Pymepharco
Số đăng ký:VNA-4233-05
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Quách Thi Hậu
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Mobimed 15

* Hoạt chất:
- Meloxicam 15 mg

2. Công dụng của Mobimed 15

Điều trị triệu chứng dài hạn các cơn đau mạn tính trong:
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp)
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp.

3. Liều lượng và cách dùng của Mobimed 15

* Cách dùng
- Dùng bằng đường uống.
* Liều dùng
- Viêm xương khớp: 7,5mg/ngày. Nếu cần thiết liều có thể tăng lên thành 15 mg/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 15mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5 mg/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp: 15mg/ngày. Tùy theo đáp ứng điều trị, liều có thể giảm xuống thành 7,5mg/ngày.
- Ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.
- Ở những bệnh nhân suy thận nặng đang lọc máu: liều dùng không được quá 7,5mg/ngày.
- Khuyến cáo chung: Vì có khả năng có những phản ứng bất lợi tăng theo liều và thời gian sử dụng, do đó nên sử dụng thuốc trong thời gian ngắn nhất có thể và với liều thấp nhất để đem lại hiệu quả.
- Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo là 15mg

4. Chống chỉ định khi dùng Mobimed 15

- Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần thuốc.
- Nhạy cảm chéo với aspirin và các NSAID khác.
- Không dùng cho bệnh nhân có dấu hiệu hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mề đay do aspirin và các NSAID.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.

5. Thận trọng khi dùng Mobimed 15

- Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên, đang điều trị bằng thuốc kháng đông, có phản ứng ngoại ý trên da. Bệnh nhân có nguy cơ giảm lưu lượng máu thận và thể tích máu như: mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và bệnh thận, đang dùng thuốc lợi tiểu hay người già, bệnh nhân suy kiệt.
- Phải ngưng dùng meloxicam ngay nếu thấy xuất hiện loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết tiêu hóa.
- Liều dùng meloxicam cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không được vượt quá 7,5mg/ngày. Suy thận nhẹ hay vừa không cần giảm liều (bệnh nhân có độ thanh thải creatinin lớn hơn 25ml/phút).
- Như phần lớn các NSAID, thuốc có thể làm tăng transaminase huyết thanh hay các thông số chức năng gan khác (thường ít và thoáng qua). Nên ngừng sử dụng thuốc và tiến hành các xét nghiệm theo dõi nếu sự gia tăng này đáng kể hoặc bất thường.
- Không cần giảm liều đối với bệnh nhân xơ gan ổn định trên lâm sàng.
- Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân lớn tuổi.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Thời kỳ mang thai:
Nghiên cứu thực nghiệm không thấy bằng chứng gây quái thai của meloxicam. Tuy nhiên, meloxicam được khuyến cáo không dùng cho phụ nữ có thai, nhất là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì sợ ống động mạch đóng sớm hoặc các tai biến khác cho thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú:
Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú. Nếu cần dùng thuốc cho mẹ thì không nên cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe, vận hành máy nhưng do có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này.

8. Tác dụng không mong muốn

Khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ù tai. Bất thường thoáng qua do thay đổi các thông số men gan. Có thể bị ngứa, phát ban da, mề đay. Rất hiếm khi bị thiếu máu, rối loạn công thức máu, hồi hộp, loét hay chảy máu đường tiêu hóa.

9. Tương tác với các thuốc khác

- NSAID khác: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa do tác động hiệp lực.
- Thuốc kháng đông, thuốc làm tan huyết khối: tăng nguy cơ chảy máu
- Lithium: tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
- Methotrexat: tăng độc tính trên hệ tạo máu.
- Thuốc lợi tiểu: tăng tiềm năng suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước.
- Thuốc hạ huyết áp: giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Cholestyramin làm tăng đào thải meloxicam do hiện tượng liên kết ở ống tiêu hóa.

10. Dược lý

* Dược lực học
- Meloxicam là thuốc kháng viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam.
- Thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt.
* Cơ chế tác dụng
Meloxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.
* Dược động học
- Hấp thu: Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với đường tiêm tĩnh mạch, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Sự hấp thu dưới dạng viên nén, viên nang và viên đặt trực tràng tương đương nhau.
- Phân bố: Trong máu, meloxicam chủ yếu gắn vào albumin với tỉ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp đạt tương đương 50% nồng độ trong huyết tương, nhưng dạng thuốc tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có ít protein hơn.
- Chuyển hóa: Meloxicam bị chuyền hóa gần như hoàn toàn ở gan với sự xúc tác chủ yếu của CYP 2C9 và một phần nhỏ của CYP 3A4.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc trung bình 20 giờ. Ở người giảm nhẹ hoặc vừa chức năng gan, hoặc thận (cl.creatinin > 20 ml/phút) không cần phải điều chỉnh liều meloxicam. Meloxicam không thẩm tách được.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Trong trường hợp quá liều, tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp. Hiện tại chưa có loại thuốc giải độc đặc hiệu nào.
- Trong một số thí nghiệm lâm sàng, dùng cholestyramin sẽ tăng đào thải meloxicam. Các sang thương nặng trên ống tiêu hóa có thể được điều trị bằng thuốc kháng acid và kháng histamin H2.

12. Bảo quản

Nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

2
4
0
0
0