Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Thuốc Trĩ Nhất Nhất
• Thành phần (cho 1 viên nén bao phim): 500,0 mg cao khô hỗn hợp dược liệu tương đương với:
1. Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae) 700 mg
2. Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 700 mg
3. Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 400 mg
4. Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 400 mg
5. Thăng ma (Rhizoma Cimicifugae) 400 mg
6. Sài hồ (Radix Bupleuri chinensis) 400 mg
7. Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 400 mg
8. Cam thảo (Radix et Rhizoma Glycyrrhizae) 200 mg
9. Sen (hạt) (Semen Nelumbinis nuciferae) 400 mg
10. Ý dĩ (Semen Coicis) 400 mg
• Thành phần tá dược :
Microcrystalline cellulose, Calcium carbonat, Magnesium stearate, Sodium Starch Glycolate, Silicon dioxide, Iron Oxide Brown, Titan dioxyd, Hydroxypropyl methyl cellulose 6cps, PEG 6000, Talc. vđ 1 viên
1. Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae) 700 mg
2. Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 700 mg
3. Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 400 mg
4. Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 400 mg
5. Thăng ma (Rhizoma Cimicifugae) 400 mg
6. Sài hồ (Radix Bupleuri chinensis) 400 mg
7. Trần bì (Pericarpium Citri reticulatae perenne) 400 mg
8. Cam thảo (Radix et Rhizoma Glycyrrhizae) 200 mg
9. Sen (hạt) (Semen Nelumbinis nuciferae) 400 mg
10. Ý dĩ (Semen Coicis) 400 mg
• Thành phần tá dược :
Microcrystalline cellulose, Calcium carbonat, Magnesium stearate, Sodium Starch Glycolate, Silicon dioxide, Iron Oxide Brown, Titan dioxyd, Hydroxypropyl methyl cellulose 6cps, PEG 6000, Talc. vđ 1 viên
2. Công dụng của Thuốc Trĩ Nhất Nhất
Dùng để điều trị các trường hợp trĩ cấp tính có các biểu hiện như: chảy máu khi đại tiện, đau rát, sưng ở vùng hậu môn, búi trĩ sa ra ngoài…..Trĩ nội độ 1, 2, 3; trĩ ngoại. Dự phòng bệnh trĩ tái phát.
3. Liều lượng và cách dùng của Thuốc Trĩ Nhất Nhất
Uống với nước ấm trước bữa ăn.
Đối với trường hợp trĩ cấp tính:
Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.
Trẻ em từ 10-15 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Dự phòng bệnh trĩ tái phát: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Để đạt hiệu quả tốt nên dùng mỗi tháng một đợt từ 10-15 ngày. Có thể dùng liên tục từ 30-45 ngày tùy theo tình trạng bệnh và sức khỏe của mỗi bệnh nhân.
Đối với trường hợp trĩ cấp tính:
Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.
Trẻ em từ 10-15 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Dự phòng bệnh trĩ tái phát: Ngày 2 lần, mỗi lần 1 viên.
Để đạt hiệu quả tốt nên dùng mỗi tháng một đợt từ 10-15 ngày. Có thể dùng liên tục từ 30-45 ngày tùy theo tình trạng bệnh và sức khỏe của mỗi bệnh nhân.
4. Chống chỉ định khi dùng Thuốc Trĩ Nhất Nhất
Phụ nữ có thai, người bị tăng huyết áp.
5. Thận trọng khi dùng Thuốc Trĩ Nhất Nhất
Người huyết áp cao, trẻ em dưới 10 tuổi.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc hoặc báo cáo các phản ứng có hại của thuốc về Trung tâm Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
- Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc hoặc báo cáo các phản ứng có hại của thuốc về Trung tâm Thông tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Không ăn thức ăn cay, nóng, các chất kích thích.
- Cần tham vấn bác sĩ khi đang dùng đồng thời với các loại thuốc khác. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Cần tham vấn bác sĩ khi đang dùng đồng thời với các loại thuốc khác. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
10. Quá liều và xử trí quá liều
- Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
- Khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
- Khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
11. Bảo quản
Nơi khô, dưới 30°C