lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị rối loạn chuyển hóa protein Ketosteril tablets Hộp 100 viên

Thuốc trị rối loạn chuyển hóa protein Ketosteril tablets Hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc trị bệnh đường tiết niệu
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acid amin
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Fresenius Kabi
Số đăng ký:VN-16263-13
Nước sản xuất:Bồ Đào Nha
Hạn dùng:3 năm kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Ketosteril tablets

Mỗi viên bao phim chứa:
- Hoạt chất: (RS)-3-methyl-2-oxovaleric acid (α-ketoanalogue to DL-isoleucine), calcium-salt 67mg, 4-methyl-2-oxovaleric acid (α-ketoanalogue to leucine), calcium-salt 101mg, 2-oxo-3-phenylpropionic acid (α-ketoanalogue to phenylalanine), calcium-salt 68mg, 3-methyl-2-oxobutyric acid (α-ketoanalogue to valine), calcium salt 86mg, (RS)-2-hydroxy-4-methylthio-butyric acid (α-hydroxyanalogue to DL-methionine), calcium-salt 59mg, L-lysine acetate 105mg (tương đương với 75mg L-lysine), L-threonine 53mg, L-tryptophan 23mg, L-histidine 38mg, L-tyrosine 30mg, tổng Nitrogen trong mỗi viên 36mg, Calcium trong mỗi viên 1,25mmol ≈ 50mg.
- Tá dược: Bột ngô, crospovidone, talc, silica khan dạng keo, magnesium stearate, macrogol 6000, quinoline vàng E104, basic butylated methacrylate copolymer, triacetine, titanium dioxide E171, povidone.

2. Công dụng của Ketosteril tablets

Phòng tránh hoặc điều trị bệnh do rối loạn chuyển hóa protein trong bệnh suy thận mạn, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40g/ngày (đối với người lớn). Thường chỉ định cho các bệnh nhân có mức lọc cầu thận (GFR) dưới 25ml/phút.

3. Liều lượng và cách dùng của Ketosteril tablets

- Nếu không có chỉ định khác: dùng 3 lần một ngày, lần 4-8 viên uống ngay trước bữa ăn, liều này dùng cho người lớn (cân nặng khoảng 70kg).
- Không được nhai viên thuốc.
- Dùng thuốc cùng với thức ăn làm tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa các acid amin có trong thành phần thuốc.
- Chưa có tài liệu nghiên cứu nào nói về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em.

4. Chống chỉ định khi dùng Ketosteril tablets

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị tăng canxi huyết. Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá acid amin.

5. Thận trọng khi dùng Ketosteril tablets

- Cần theo dõi thường xuyên mức canxi trong huyết thanh. Đảm bảo cung cấp đầy đủ calorie.
- Hiện vẫn chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho bệnh nhi. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc rối loạn chuyển hóa (phenylketonuria) di truyền, vì trong thành phần của thuốc có Phenylalanine.
- Chú ý theo dõi nồng độ phosphate trong huyết thanh nếu Ketosteril được dùng đồng thời với Aluminium hydroxide.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Hiện vẫn chưa có dữ liệu lâm sàng về sử dụng Ketosteril trên phụ nữ có thai.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
- Hiện chưa có các kinh nghiệm sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng láy xe vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: rất hiếm xảy ra tăng canxi huyết. Cần giảm lượng vitamin D cung cấp nếu xảy ra hiện tượng tăng canxi huyết. Nếu mức canxi huyết vẫn tăng, cần giảm liều dùng Ketosteril cũng như các thuốc trong thành phần có canxi khác.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Việc điều trị cùng các thuốc chứa canxi khác có thể dẫn đến làm tăng bệnh lý hoặc tăng quá mức nồng độ canxi huyết thanh. Các thuốc tạo ra các hợp chất khó hoà tan với canxi (như Tetracycline, Quinoline – như Ciprofloxacin và Norfloxacin cũng như các thuốc có chứa sắt, Flouride hoặc Estramustine) không nên dùng cùng lúc với Ketosteril để tránh làm ảnh hưởng sự hấp thu các thành phần hoạt chất. Thời gian dùng Ketosteril và các thuốc này nên cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Nếu khi sử dụng Ketosteril, nồng độ canxi huyết thanh tăng, tình trạng nhạy cảm với các glycoside có tác động trên tim và cả nguy cơ mắc chứng loạn nhịp tim cũng có thể tăng lên.
- Do Ketosteril có tác dụng cải thiện tình trạng lâm sàng bệnh urê huyết, việc điều trị nếu có bằng Aluminium hydroxyde cần giảm đi. Cần chú ý đến việc làm giảm nồng độ phosphate trong huyết thanh.

10. Dược lý

- Ketosteril dùng để cung cấp dinh dưỡng trong điều trị bệnh thận mạn tính. Việc sử dụng Ketosteril cho phép đưa vào các acid amin thiết yếu trong khi vẫn đảm bảo hạn chế đưa vào các acid amin có nitrogen.
- Sau khi ăn, các keto-analogues và hydroxy-analogues được chuyển hóa bằng cách sử dụng amin nội sinh từ các acid amin không thiết yếu, do đó làm giảm sự tạo thành urê do các nhóm amin đã được tái sử dụng. Nồng độ các chất độc urê tích lũy do đó được giảm xuống. Các acid gốc Keto và hydroxy không làm tăng lọc đối với các nephron còn lại. Các chất bổ sung có Ketoacid có tác dụng tích cực trong hạn chế tình trạng tăng phosphate và tình trạng cường giáp thứ cấp do thận và còn cải thiện tình trạng loãng xương do thận. Việc sử dụng Ketosteril kết hợp với chế độ ăn giảm đạm cũng làm giảm lượng nitrogen được đưa vào cơ thể nhằm tránh hậu quả xấu do ăn không đủ đạm và tình trạng suy dinh dưỡng.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo

12. Bảo quản

Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C.
Bảo quản thuốc trong bao bì gốc. Giữ kín vỉ thuốc để tránh ẩm.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(6 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

4
2
0
0
0