lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị rối loạn do thiếu Vitamin B Medtrivit - B hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc trị rối loạn do thiếu Vitamin B Medtrivit - B hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Vitamin B, vitamin C
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Vitamin b1, Vitamin b6, Vitamin b12
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, bất ổn về hệ thần kinh, thiếu máu, hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh

Thương hiệu:Medipharco
Số đăng ký:VD-33345-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Medtrivit - B

Mỗi viên nén bao phim có chứa:
- Thành phần dược chất:
Vitamin B1 (Thiamin nitrat) 125 mg
Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid) 125 mg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 125 µg
- Thành phần tá dược: lactose monohydrat, tinh bột mỳ, đường trắng, gelatin, magnesi stearat, hypromellose 606, titan dioxyd, bột talc, polyvinyl alcohol, màu carmoisin…… vừa đủ 1 viên nén bao phim.

2. Công dụng của Medtrivit - B

Medtrivit-B được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Rối loạn thần kinh ngoại vi: viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, hội chứng vai-cánh tay, đau lưng-thắt lưng, tê các đầu chi.
- Giảm đau trong đau dây thần kinh.
- Bệnh lí thần kinh trong đái tháo đường, do thuốc, do nghiện rượu.
- Các rối loạn do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 .

3. Liều lượng và cách dùng của Medtrivit - B

Uống vào giữa các bữa ăn.
- Điều trị chứng thiếu vitamin nhóm B:
Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: Uống 2 viên/Iần x 2 ngày lần.
Trẻ em từ 10- 15 tuổi: Uống 1 viên/lần x ngày 2 lần.
Trẻ em từ 5 - 10 tuổi: Uống 1/2 - 1 viên/lần/ngày.
- Điều trị viêm dây thần kinh, thiếu máu, kém hấp thu, nghiện rượu, nhiễm độc thuốc:
Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: Uống 2 viên/Iần x ngày 2 lần.
Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: Uống 2 viên /lần x ngày 2 lần
Trẻ em từ 5 - 10 tuổi: Uống 1 viên/lần/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Medtrivit - B

- Quá mẫn cảm với vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12 và các thành phần khác của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với các cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan); u ác tính: Do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
- Không dùng cyanocobalamin điều trị bệnh Leber's hoặc giảm thị lực do hút thuốc lá. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:
- Pyridoxin hydroclorid: nếu các triệu chứng vẫn còn hoặc trầm trọng hơn, hãy tìm đến các tư vấn y tế. Không được dùng quá liều khuyến cáo.
- Cyanocobalamin: Đối với bệnh thiếu máu ác tính, phải sử dụng liều đầy đủ và hình ảnh máu phải được kiểm tra thường xuyên ít nhất ba tháng một lần trong 18 tháng cho đến khi ổn định và sau đó là tiến hành hàng năm. Sử dụng thuốc này bừa bãi có thể làm khó chẩn đoán chính xác.
- Tinh bột mì: phù hợp với người bị bệnh celiac, bệnh nhân dị ứng với bột mì (khác với bệnh celiac) không nên dùng thuốc này.
- Lactose monohydrat và đường trắng: nếu bạn bị dị ứng với một số loại đường, hãy liên hệ với bác sĩ trước khi dùng sản phẩm này. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Màu carmoisin: có thể gây phản ứng dị ứng.

5. Thận trọng khi dùng Medtrivit - B

Chưa có thông tin

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú: Vitamin B1, vitamin B6, vitamin B12 có phân bố vào sữa mẹ. Chưa có vấn đề gì xảy ra khi dùng thuốc với liều khuyến cáo hàng ngày. Khi dùng với liều điều trị cho người mẹ trong trường hợp bệnh lý, cho con bú không phải là chống chỉ định.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thiamin nitrat:
+ Rối loạn tiêu hóa: các trường hợp nhẹ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng đã được báo cáo với tần suất không xác định (không thể ước tính từ dữ liệu).
+ Rối loạn hệ thống miễn dịch: các phản ứng dị ứng và quá mẫn với các triệu chứng như ngứa, nổi mẫn đỏ, phù mạch, đau bụng, suy hô hấp, đánh trống ngực và sốc đã được báo cáo ở một số trường hợp với tần suất không xác định (không thể ước tính từ dữ liệu).
- Pyridoxin hydroclorid: sử dụng pyridoxin liều cao kéo dài có liên quan đến sự phát triển của viêm dây thần kinh ngoại vi nặng.
- Cyanocobalamin: sự nhạy cảm với thuốc này hiếm khi xảy ra nhưng có thể xảy ra ngứa phát ban, đặc biệt là sốc phản vệ. Sự nổi mụn trứng cá và bỏng rộp hiếm khi được báo cáo. Bệnh nhân đã nhạy cảm với thuốc này bằng đường tiêm có thể sử dụng thuốc này bằng đường uống mà không có vấn đề gì. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Thiamin nitrat: Các chất đối kháng thiamin như thiosemicarbazon và 5fluorouracil có thể trung hòa tác dụng của thiamin. Bệnh nhân điều trị với các chất này thì cần điều chỉnh liều thiamin.Thiamin có thể cho kết quả dương tính giả khi xác định urobilinogen bằng phản ứng Ehrlich. Liều cao thiamin có thể ảnh hưởng đến kết quả định lượng nồng độ theophyllin trong huyết tương bằng quang phổ.
- Pyridoxin hydroclorid: nhiều thuốc có thể làm thay đổi chuyển hóa hoặc sinh khả dụng của pyridoxin bao gồm isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống, do đó có thể làm tăng nhu cầu pyridoxin. Pyridoxin hydroclorid có thể làm giảm tác dụng của levodopa, một loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh Parkinson, trừ trường hợp một chất ức chế dopa decarboxylase cũng được sử dụng.
- Cyanocobalamin: sự hấp thu có thể giảm do axit Para-aminosalicylic, colchinin, các biguanid, neomycin, cholestyramin, kali clorid, methyldopa và cimetidin. Bệnh nhân được điều trị bằng chloramphenicol có thể đáp ứng kém với thuốc này. Nồng độ huyết thanh của thuốc có thể giảm do thuốc tránh thai. Những tương tác này dường như không có ý nghĩa lâm sàng. Các chất chống chuyển hóa và hầu hết các kháng sinh làm mất hiệu lực định lượng vitamin B12 bằng kỹ thuật vi sinh.

10. Dược lý

Chưa có thông tin

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Quá liều: Các vitamin nhóm B khi dùng liều cao vượt quá nhu cầu sẽ được đào thải ra nước tiểu nên ít gặp quá liều. Các triệu chứng quá liều thường liên quan đến tác dụng phụ của thuốc. Nếu nhận thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc với liều cao kéo dài cần phải ngừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.
- Xử trí: Nếu nghi ngờ xảy ra quá liều có thể điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(8 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.6/5.0

5
3
0
0
0