lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị rối loạn hành vi nặng, điều trị lo âu Dognefin (Sulpirid 50mg) hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng

Thuốc trị rối loạn hành vi nặng, điều trị lo âu Dognefin (Sulpirid 50mg) hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc chống loạn thần
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Sulpirid
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Thương hiệu:Donaipharm
Số đăng ký: VD-22096-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Dognefin (Sulpirid 50mg)

- Sulpiride 50mg

2. Công dụng của Dognefin (Sulpirid 50mg)

Thuốc Dognefin 50mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
Điều trị ngắn hạn các triệu chứng lo âu, hỗ trợ điều trị loét dạ dày – tá tràng ở người lớn khi không đáp ứng với các điều trị chuẩn.
Các rối loạn hành vi nặng (kích động, tự làm tổn thương, bắt chước rập khuôn) ở trẻ trên 6 tuổi, đặc biệt trong bệnh cảnh của hội chứng tự kỷ.

3. Liều lượng và cách dùng của Dognefin (Sulpirid 50mg)

- Liều dùng thông thường trong điều trị ngắn hạn các chứng lo âu, hỗ trợ điều trị loét dạ dày-tá tràng ở người lớn: 1 – 3 viên/ngày, dùng tối đa 4 tuần.
- Liều dùng thông thường trong điều trị rối loạn hành vi nặng ở trẻ em: 5 – 10 mg/kg/ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Dognefin (Sulpirid 50mg)

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân u tủy thượng thận (nguy cơ gây tai biến cao huyết áp nặng). Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Bệnh nhân ngộ độc Barbiturat, opiat, rượu.

5. Thận trọng khi dùng Dognefin (Sulpirid 50mg)

- Cần giảm liều khi dùng cho người cao tuổi (Vì dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và dễ bị các tác dụng ngoại tháp).
- Người bị động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp.
- Người uống rượu hoặc đang dùng các thuốc có chứa rượu vì làm tăng buồn ngủ.
- Cần theo dõi chức năng thận khi dùng cho người suy thận, giảm liều nếu cần.
- Sốt cao chưa rõ nguyên nhân, người bị hưng cảm nhẹ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ cho con bú: không nên dùng thuốc khi cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc nếu cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa với lượng lớn.
- Phụ nữ mang thai: không nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai nhất là trong 16 tuần đầu.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc gây buồn ngủ, cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp: mất ngủ hoặc buồn ngủ, tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
- Ít gặp: kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp, hội chứng parkinson, khoảng QT kéo dài (gây loạn nhịp, xoắn đỉnh).
- Hiếm gặp: chứng vú to ở đàn ông, loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh. Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp. Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Không được phối hợp với Levodopa.
- Làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần, thuốc kháng Histamin H1, thuốc ngủ Barbiturat, thuốc trị Parkinson.
- Các thuốc bảo vệ dạ dày như Sucralfat, Antacid, chứa Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd làm giảm sinh khả dụng của Sulpiride.
- Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc, không nên uống rượu khi dùng thuốc.
- Làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với các thuốc trị cao huyết áp, gây hạ huyết áp thế đứng.

10. Dược lý

* Dược lực học
Sulpirid thuộc nhóm Benzamid, có tác dụng chống rối loạn tâm thần ức chế chọn lọc các thụ thể dopamin D2 ở não. Sulpirid được coi như một thuốc trung gian giữa các thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm, và có những đặc tính chống vận động rõ rệt ở đường tiêu hoá.

* Dược động học
Sulpiride được hấp thu trong khoảng dạ dày - ruột, sinh khả dụng thấp, nồng độ sulpirid đạt được từ 3 - 6 giờ sau khi uống 1 liều, thuốc phân bố vào tất cả các mô nhưng qua hàng rào máu não rất ít, liên kết với protein huyết khoảng 40%, thời gian bán thải của thuốc trong máu khoảng 8 - 9 giờ. Thuốc được đào thải qua nước tiểu và phân chủ yếu dưới dạng không biến đổi.

11. Quá liều và xử trí quá liều

* Triệu chứng quá liều
- Quá liều thường xảy ra khi dùng từ 1g đến 16g. Triệu chứng lâm sàng khác nhau tùy thuộc vào liều dùng.
- Liều 1 - 3g có thể gây trạng thái ý thức u ám, bồn chồn và hiếm gặp các triệu chứng ngoại tháp.
- Liều 3 – 7g có thể gây tình trạng kích động, lú lẫn và hội chứng ngoại tháp nhiều hơn.
- Liều trên 7g ngoài các triệu chứng trên còn có thể gặp hôn mê và hạ huyết áp nói chung.
- Các triệu chứng trên có thể mất trong vòng vài giờ. Triệu chứng hôn mê gặp khi dùng liều cao có thể kéo dài tới 4 ngày.

* Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới uống thuốc, nên rửa dạ dày, uống than hoạt, kiềm hóa nuớc tiểu để tăng thải trừ. Nếu cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

12. Bảo quản

Nơi khô, không quá 30oC, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(7 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.7/5.0

5
2
0
0
0