lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc trị tăng huyết áp Nusar 50 hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc trị tăng huyết áp Nusar 50 hộp 3 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc trị tăng huyết áp
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Losartan
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Emcure
Số đăng ký:VN-21278-18
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Nusar 50

Thành phần: Mỗi viên thuốc Nusar-50 chứa:
Dược chất: Losartan Kali 50mg.
Tá dược vừa đủ.

2. Công dụng của Nusar 50

Thuốc Nusar-50 để điều trị.
Tăng huyết áp nhẹ, vừa.
Thuốc Nusar-50 có thể dùng riêng lẻ hoặc dùng chung với các thuốc khác.

3. Liều lượng và cách dùng của Nusar 50

1 Liều dùng thuốc Nusar-50
Liều dùng: ½-1 viên/ngày, tối đa 2 viên/ngày.
Liều cho người cao tuổi, suy thận, có dịch nội mạc giảm: Nửa viên/ngày.
2 Cách dùng thuốc Nusar-50 hiệu quả
Thuốc Nusar-50mg dùng đường uống.
Uống thuốc Nusar-50 với nước.

4. Chống chỉ định khi dùng Nusar 50

Không dùng thuốc Nusar-50 cho cho những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Losartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ <18 tuổi.
Bà bầu.
Người mẫn cảm với thuốc.
Bà mẹ cho con bú.

5. Thận trọng khi dùng Nusar 50

- Có thể gặp hạ huyết áp hệ thống ở những bệnh nhân giảm thể tích nội mạch, do vậy nên khởi đầu Losartan với liều thấp.
- Đối với những bệnh nhân suy chức năng thận và bệnh nhân lớn tuổi nên thường xuyên kiểm tra hàm lượng Kali trong máu.
- Bệnh nhân suy chức năng gan: nồng độ của Losartan và chất chuyển hoá của nó trong huyết thanh có thể tăng lên, do vậy cần điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân này.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai: không dùng cho phụ nữ có thai bởi nó có thể có nguy cơ gây nên các tình trạng bệnh lý cho thai nhi và gây tử vong.
- Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Người ta không biết liệu Losartan có được bài xuất vào trong sữa mẹ hay không. Nên quyết định việc ngưng cho con bú hay ngưng sử dụng dựa trên mức độ quan trọng của việc dùng thuốc đối với bà mẹ.
- Sử dụng ở trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của Losartan đối với trẻ em chưa được chứng minh.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai: không dùng cho phụ nữ có thai bởi nó có thể có nguy cơ gây nên các tình trạng bệnh lý cho thai nhi và gây tử vong.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: người ta không biết liệu Losartan có được bài xuất vào trong sữa mẹ hay không. Nên quyết định việc ngưng cho con bú hay ngưng sử dụng dựa trên mức độ quan trọng của việc dùng thuốc đối với bà mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn bao gồm: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, suy nhược cơ thể/mệt mỏi, ho, tiêu chảy, khó thở, co cứng cơ (chuột rút), đau cơ, đau lưng, đau chân, mất ngủ, nghẹt mũi, nhiễm trùng đường hô hấp trên, các bất thường và viêm xoang nặng. Những tác dụng ngoại ý này, có liên quan hay không liên quan đến việc điều trị xảy ra ở ít nhất là 1% tổng số bệnh nhân.
Lưu ý: thông báo cho bác sĩ biết các tác dụng phụ gặp phải trong quá trình điều trị
.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Các thuốc lợi niệu thiazid: nếu sử dụng đồng thời Losartan với các thuốc lợi niệu thiazid, tác dụng hạ huyết áp sẽ tăng lên.
- Không sử dụng đồng thời với các thuốc lợi niệu giữ kali.

10. Dược lý

1 Dược lực học
Angiotensinogen được chuyển thành angiotensin I bởi một enzym, renin, được giải phóng từ bộ máy cạnh cầu thận của thận. Enzym chuyển đổi angiotensin tiếp tục chuyển đổi angiotensin I, một decapeptide không hoạt động, thành angiotensin II, một octapeptide hoạt động. Losartan là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II chọn lọc và cạnh tranh tại vị trí thụ thể AT1, dẫn đến tăng nồng độ renin và angiotensin I để bù trừ. Nó ức chế giải phóng vasopressin do angiotensin II gây ra, giải phóng catecholamine tuyến thượng thận, phản ứng tăng huyết áp nhanh và chậm, khát nước, phì đại và tăng sản tế bào, dẫn truyền thần kinh noradrenergic và tăng trương lực giao cảm. Losartan cũng ức chế tác dụng co mạch do angiotensin II gây ra và tác dụng của aldosteron, từ đó làm giảm huyết áp. Losartan làm tăng lưu lượng nước tiểu và tăng bài tiết natri, kali, clorua, Magie, axit uric, Canxi và phốt phát. Các thử nghiệm lâm sàng ngắn hạn (thời gian lên đến 12 tuần) đã cho thấy losartan có hiệu quả trong việc hạ huyết áp (HA) [làm giảm HA ≤26/20mm Hg] ở bệnh nhân cao tuổi bị tăng huyết áp như liều khuyến cáo của captopril, Atenolol , Enalapril, felodipin và nifedipin. Ở những bệnh nhân bị tăng huyết áp tâm thu đơn thuần (ISH), hiệu quả của losartan tương tự như hiệu quả của atenolol. Việc bổ sung Hydrochlorothiazide vào liệu pháp losartan mang lại hiệu quả hạ huyết áp cao hơn, tương đương với hiệu quả của captopril cộng với hydrochlorothiazide. Bằng chứng sơ bộ cũng chỉ ra rằng liệu pháp losartan góp phần làm giảm phì đại thất trái liên quan đến tăng huyết áp mãn tính.
2 Dược động học
Hâp thu: Sinh khả dụng của losartan là ≈33%, và nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ đối với losartan và ≈4 giờ đối với E3174. .
Phân bố: Losartan và E3174 gắn kết cao với protein huyết tương và có thể tích phân bố nhỏ ở trạng thái ổn định.
Chuyển hóa: Sau khi uống, losartan trải qua quá trình chuyển hóa bước đầu và ≈14% liều uống được chuyển hóa thành E3174

11. Quá liều và xử trí quá liều

Đã quan sát thấy khả năng gây chết rõ ràng khi cho chuột nhắt và chuột cống uống liều 1000mg/kg và 200mg/kg tương ứng cao gấp khoảng 44 và 170 lần liều tối đa khuyên dùng cho người tính theo mg/m2.
Các dữ liệu về quá liều losartan trên người còn hạn chế. Biểu hiện hay gặp nhất khi dùng quá liều là hạ huyết áp và tim đập nhanh; nhịp tim chậm có thể xảy ra do kích thích thần kinh đối giao cảm.
Nếu xảy ra hạ huyết áp, cần áp dụng biện pháp điều trị hỗ trợ.
Cả Losartan và các chất chuyển hoá của nó đều không được loại bỏ bởi quá trình lọc máu.

12. Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(9 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

9
0
0
0
0