Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của PERINDOPRIL Khapharco
- Perindopril tert-butylamin 4mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên nén. (Tá dược giảm: Lactose, AidBil M101, Sodium starch glycolat (DST) type A, Povidon K30, Mau vang Tartrazin, Mau xanh Patent, Magnesi stearat, Aerosil)
- Tá dược: vừa đủ 1 viên nén. (Tá dược giảm: Lactose, AidBil M101, Sodium starch glycolat (DST) type A, Povidon K30, Mau vang Tartrazin, Mau xanh Patent, Magnesi stearat, Aerosil)
2. Công dụng của PERINDOPRIL Khapharco
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Suy tim sung huyết.
3. Liều lượng và cách dùng của PERINDOPRIL Khapharco
*Cách dùng
- Perindopril thường được cho uống một lần vào buổi sáng.
*Liều dùng
- Liều lượng trong tăng huyết áp: 4mg/ngảy, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg/ngày.
- Đối với người bệnh cao tuổi: 2mg/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg/ngày.
- Trong trường hợp suy thận, cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận
- Độ thanh thài creatinin từ 30 đến 60ml/phút: 2mg/ngày, 6 thanh thải creatinin từ 15 đến 30ml/phút: 2mg mỗi hai ngày.
- Độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút: 2mg vào ngày thẩm phân.
*Chú ý
- Liều lượng trong suy tim sung huyết: Liểu điều trị: 2mg/ngày, liều duy trì 2— 4mg/ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1mg.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Perindopril thường được cho uống một lần vào buổi sáng.
*Liều dùng
- Liều lượng trong tăng huyết áp: 4mg/ngảy, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 8mg/ngày.
- Đối với người bệnh cao tuổi: 2mg/ngày, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 4mg/ngày.
- Trong trường hợp suy thận, cần điều chỉnh liều theo mức độ suy thận
- Độ thanh thài creatinin từ 30 đến 60ml/phút: 2mg/ngày, 6 thanh thải creatinin từ 15 đến 30ml/phút: 2mg mỗi hai ngày.
- Độ thanh thải creatinin dưới 15ml/phút: 2mg vào ngày thẩm phân.
*Chú ý
- Liều lượng trong suy tim sung huyết: Liểu điều trị: 2mg/ngày, liều duy trì 2— 4mg/ngày. Đối với người bệnh có nguy cơ, nên bắt đầu điều trị với liều 1mg.
- Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
4. Chống chỉ định khi dùng PERINDOPRIL Khapharco
- Mẫn cảm với perindopril hoặc với các chất ức chế men chuyển angiotensin khác.
- Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) kết hợp với điều trị thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch di truyền hoặc phủ mạch tự phát.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
- Sử dụng đồng thời perindopril với các sản phẩm có chứa aliskiren cho những bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2)
- Có tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) kết hợp với điều trị thuốc ức chế men chuyển.
- Phù mạch di truyền hoặc phủ mạch tự phát.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.
- Sử dụng đồng thời perindopril với các sản phẩm có chứa aliskiren cho những bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2)
5. Thận trọng khi dùng PERINDOPRIL Khapharco
- Thận trọng khi dùng Perindopril cho bệnh nhân có nguy cơ sau:
+ Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận, hẹp động mạch thận.
+ Bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật.
+ Người cao tuổi, trẻ em.
+ Trường hợp suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/hoặc suy thận, hẹp động mạch thận.
+ Bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật.
+ Người cao tuổi, trẻ em.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Liều cao trên chuột và thỏ có độc tính cho thai và con vật mẹ khi dùng những liểu cao nhất. Cho đến nay chưa có số liệu về perindopril trên người. Vì vậy, để đảm bảo an toàn cho mẹ và thai nhỉ, không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Ở loài động vật, một lượng nhỏ perindopril được tiết vào sữa mẹ. Chưa có số liệu trên người. Không dùng thuốc này cho người cho con bú.
- Phụ nữ cho con bú: Ở loài động vật, một lượng nhỏ perindopril được tiết vào sữa mẹ. Chưa có số liệu trên người. Không dùng thuốc này cho người cho con bú.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc gây tác dụng không mong muốn nhức đầu nên không sử dụng thuốc này cho người lái xe và vận hành máy móc.
8. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp, ADR > 1/100:
+ Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khi và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khí bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
+ Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút
+ Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da đã được thông báo.
+ Hô hấp: Đôi khi thấy triệu chứng ho, nói chung không gáy khó chịu lắm; chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.
- Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100:
+ Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: Bất lực, khô miệng.
+ Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
+ Sinh hóa: Tăng kali — huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng Ure — huyết và creatinin - huyết, và hổi phục được khi ngừng điều trị,
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
+ Phủ mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chị, môi, lưỡi, thanh môn va hoặc thanh quản.
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
+ Thần kinh: Nhức đầu, rối loạn tính khi và/hoặc giấc ngủ, suy nhược; khí bắt đầu điều trị chưa kiểm soát đầy đủ được huyết áp.
+ Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa không đặc hiệu lắm và đã có thông báo về rối loạn vị giác, chóng mặt và chuột rút
+ Ngoài da: Một số ít trường hợp nổi mẩn cục bộ trên da đã được thông báo.
+ Hô hấp: Đôi khi thấy triệu chứng ho, nói chung không gáy khó chịu lắm; chỉ là ho khan, kiểu kích ứng.
- Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100:
+ Một số dấu hiệu không có tính đặc hiệu: Bất lực, khô miệng.
+ Máu: Có thể thấy hemoglobin giảm nhẹ khi bắt đầu điều trị.
+ Sinh hóa: Tăng kali — huyết, thường là thoáng qua. Có thể thấy tăng Ure — huyết và creatinin - huyết, và hổi phục được khi ngừng điều trị,
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
+ Phủ mạch (phù Quincke) ở mặt, đầu chị, môi, lưỡi, thanh môn va hoặc thanh quản.
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
9. Tương tác với các thuốc khác
- Tác nhân làm giảm tác dụng: Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid.
- Tác nhân làm tăng tác dụng:
+ Tác dụng hạ áp của Perindopril có thể trở nên quá mức khi có dùng thuốc lợi tiểu từ trước
+ Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
+ Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin va sulfamid hạ đường huyết.
- Tác nhân làm tăng độc tính:
+ Phối hợp Perindopril với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali huyết và suy thận.
+Lithi: Tăng lithi huyết.
- Tác nhân làm tăng tác dụng:
+ Tác dụng hạ áp của Perindopril có thể trở nên quá mức khi có dùng thuốc lợi tiểu từ trước
+ Phối hợp với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
+ Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin va sulfamid hạ đường huyết.
- Tác nhân làm tăng độc tính:
+ Phối hợp Perindopril với các muối kali và với thuốc lợi tiểu giữ kali có nguy cơ tăng kali huyết và suy thận.
+Lithi: Tăng lithi huyết.
10. Dược lý
- Perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, tác dụng thông qua hoạt tính chất chuyển hóa perindoprilat. Perindopril ngăn cản angiotensin | chuyển thành angiotensin II, là một chất gây co mạch đồng thời kích thích bài tiết aldosteron ở vỏ thượng thận gây tăng huyết áp.
- Ở người tăng huyết áp, Perindopril lam giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
- Ö người suy tìm sung huyết, Perindopril làm giảm tải cho tim, giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức kháng ngoại biên toàn thân, giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim.
- Ở người tăng huyết áp, Perindopril lam giảm huyết áp bằng cách làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân. Thuốc thường gây giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
- Ö người suy tìm sung huyết, Perindopril làm giảm tải cho tim, giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức kháng ngoại biên toàn thân, giảm nhẹ tần số tim, tăng cung lượng tim.
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Dấu hiệu và triệu chứng: Liên quan với tụt huyết áp.
Điều trị: Rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để
truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân được (70 ml/phút).
Điều trị: Rửa dạ dày và lập ngay một đường truyền tĩnh mạch để
truyền dung dịch muối đẳng trương. Perindopril có thể thẩm phân được (70 ml/phút).
12. Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em